net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CEO Binance Changpeng Zhao là người giàu nhất ngành tiền điện tử

Theo Khac Hieu AiVIF.com - Báo Bloomberg đã đưa ra ước đoán về khối tài sản mà CEO Binance Changpeng Zhao đang nắm giữ, biến ông trở thành tỷ phú châu Á giàu nhất thế...
CEO Binance Changpeng Zhao là người giàu nhất ngành tiền điện tử © Reuters

Theo Khac Hieu

AiVIF.com - Báo Bloomberg đã đưa ra ước đoán về khối tài sản mà CEO Binance Changpeng Zhao đang nắm giữ, biến ông trở thành tỷ phú châu Á giàu nhất thế giới.

Bloomberg ngày 09/01 đã đưa ra ước tính rằng CEO kiêm nhà sáng lập Binance Changpeng Zhao đang có giá trị tài sản lên đến 95,8 tỷ USD và là người giàu nhất trong ngành tiền điện tử ở thời điểm hiện tại, bỏ xa các những cái tên xếp sau như CEO sàn FTX Sam Bankman-Fried hay CEO sàn Coinbase (NASDAQ:COIN) Brian Armstrong, thậm chí còn vượt qua cả tỷ phú giàu nhất châu Á người Ấn Độ là ông Mukesh Abani với tài sản 92,9 tỷ USD.

Về cách tính toán, Bloomberg cho biết họ đưa ra ước tính giá trị công ty dựa trên doanh thu của Binance trong năm 2021, cụ thể là khoảng 20 tỷ USD, đến từ phí giao dịch spot và phái sinh của sàn dựa trên khối lượng giao dịch, song chưa tính đến các dòng thu nhập của Binance từ margin, lending, NFT và các mảng kinh doanh khác. Tiếp đó, ông Changpeng Zhao được cho là sở hữu 90% cổ phần trong Binance, dẫn đến con số cuối cùng cho giá trị tài sản của ông là 95,8 tỷ USD. Bloomberg lưu ý rằng CEO Binance có thể còn nắm giữ các đồng tiền điện tử khác, khiến giá trị tài sản của ông có thể còn cao hơn nhiều.

Đáng chú ý, thống kê của Bloomberg còn đưa cả Satoshi Nakamoto vào, với giả dụ nhà sáng lập ẩn danh của Bitcoin (BitfinexUSD) vẫn đang nắm giữ lượng 1,1 triệu BTC đã được ông khai thác từ những ngày đầu của đồng tiền này. Với giá trị hiện tại của Bitcoin, Satoshi được cho là đang sở hữu đến 45,8 tỷ USD, giúp ông đứng thứ hai trong danh sách các tỷ phú crypto.

Trước đó, vào tháng 10/2021, Tạp chí Forbes cũng đã đăng tải danh sách các tỷ phú giàu nhất ngành crypto, với “ngôi quán quân” được trao cho ông Sam Bankman-Fried với khối tài sản là 22,5 tỷ USD, và đến tháng 01/2022 đã tăng lên 26,5 tỷ USD. Tuy nhiên, thống kê của Forbes gây ra nhiều tranh cãi khi không đề cập đến Changpeng Zhao, mà chỉ giới hạn ở các doanh nhân crypto đến từ Mỹ.

Ngoài ra, giữa hai thống kê của Bloomberg và Forbes cũng ghi nhận sự chênh lệch đáng kể, khi Bloomberg cho rằng giá trị tài sản của CEO FTX chỉ là 15,4 tỷ USD, trong khi con số mà Forbes đưa ra lại cao hơn nhiều.

Trả lời phỏng vấn hãng tin AP vào tháng 11/2021, Giám đốc Điều hành của Binance khẳng định ông chỉ nắm giữ Bitcoin (BTC) và đồng Binance Coin (BNB, đồng thời tuyên bố sẵn sàng dùng toàn bộ tài sản của ông để làm từ thiện.

Ông Changpeng Zhao mới đây cũng đã chuyển sang sinh sống tại Dubai (UAE) và có các động thái thúc đẩy tiếp nhận tiền điện tử với các cơ quan chính quyền tại đất nước này, làm dấy lên nhiều tin đồn rằng Binance sẽ đặt trụ sở tại Dubai. Đây là động thái của sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất thế giới nhằm trấn an các cơ quan quản lý tài chính toàn cầu sau một năm 2021 gặp muôn vàn rắc rối pháp lý của Binance.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán