

Bước sang đầu năm mới 2023, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn đang theo đà tăng. Khảo sát ngày 10/1, Ngân hàng NCB (HN:NVB) đã triển khai biểu lãi suất tiền gửi mới với nhiều thay đổi đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng trở lên so với cùng kỳ tháng trước.
Hình thức tại quầy
Biểu lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy sẽ nhận được lãi suất trong khung dao động từ 6%/năm đến 9%/năm, áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn từ 1 - 60 tháng.
So với tháng trước, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh tăng thêm 0,1 - 0,6 điểm % tại kỳ hạn 6 - 36 tháng. Các kỳ hạn gửi 1 - 5 tháng và 60 tháng lãi suất được giữ ổn định như cũ.
Cụ thể, tiền gửi ngân hàng với kỳ hạn 1 - 5 tháng duy trì lãi suất không đổi là 6%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 - 9 tháng nhận lãi suất tương ứng là 8,85%/năm, tăng 0,55 - 0,6 điểm % so với tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 10 - 11 tháng cùng có lãi suất là 8,95%/năm. Trong khi đó tiền gửi ngân hàng có thời hạn 12 - 30 tháng có lãi suất là 9%/năm. Trong đó kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng tăng 0,4 điểm % còn nhóm kỳ hạn 15 - 30 tháng tăng 0,35 điểm % so với hồi đầu tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng có biên độ tăng ít nhất là 0,1 điểm %, nâng từ 8,65%/năm lên 8,75%/năm.
Khoản tiết kiệm trong thời gian dài 60 tháng vẫn được nhận lãi suất không đổi là 8,65%/năm.
Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với kỳ hạn gửi 1 - 2 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng được ấn định lãi suất 1%/năm.
Nguồn: NCB |
Khi gửi tiền online, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy 0,5 - 1,05 điểm % (kỳ hạn 6 - 60 tháng).
Với hình thức gửi online lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất ngân hàng đang dao động trong khoảng từ 6%/năm đến 9,7%/năm khi gửi kỳ hạn 1 - 60 tháng. Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho hình thức nhận lãi hàng tháng nằm trong phạm vi từ 4,8%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn 2 - 60 tháng.
Đáng chú ý, Tiết kiệm An Phú online đang là sản phẩm huy động vốn có lãi suất cao nhất tại NCB. Khi đăng ký tham gia gửi tiết kiệm tại sản phẩm này, khách hàng sẽ có thể được hưởng lãi suất cao nhất lên đến 9,9%/năm. Mức lãi suất này được triển khai tại kỳ hạn từ 13 tháng đến 60 tháng.
Tuy nhiên điều kiện để có thể tham gia gói tiết kiệm này là khách hàng cần có số tiền gửi tối thiểu từ 50 triệu đồng trở lên.
Nguồn: NCB |
EUR/USD
1.0765
+0.0006 (+0.06%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/USD
1.0765
+0.0006 (+0.06%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
GBP/USD
1.2235
+0.0005 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
USD/JPY
130.68
-0.01 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.6650
+0.0004 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
USD/CAD
1.3733
-0.0011 (-0.08%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/JPY
140.67
+0.06 (+0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/CHF
0.9890
-0.0007 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Gold Futures
1,993.35
-8.35 (-0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
23.225
-0.114 (-0.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
Copper Futures
4.0767
-0.0008 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
69.34
+0.08 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Brent Oil Futures
74.62
+0.03 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
2.277
-0.084 (-3.56%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
US Coffee C Futures
179.42
+5.12 (+2.94%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,130.62
-76.52 (-1.82%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
3,970.99
+22.27 (+0.56%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
DAX
14,957.23
-253.16 (-1.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,405.45
-94.15 (-1.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Hang Seng
19,801.00
-114.68 (-0.58%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
US Small Cap 2000
1,734.92
+14.63 (+0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
IBEX 35
8,792.50
-177.50 (-1.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
45.915
-0.460 (-0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
55.55
-0.39 (-0.70%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
205.15
-1.65 (-0.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Adidas AG
141.12
-1.18 (-0.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Deutsche Lufthansa AG
9.367
-0.476 (-4.84%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Siemens AG Class N
140.58
-4.60 (-3.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Deutsche Bank AG
8.540
-0.796 (-8.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD | 1.0765 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2235 | Buy | |||
USD/JPY | 130.68 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6650 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3733 | Buy | |||
EUR/JPY | 140.67 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9890 | ↑ Sell |
Gold | 1,993.35 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.225 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0767 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 69.34 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 74.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.277 | Neutral | |||
US Coffee C | 179.42 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,130.62 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,970.99 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,957.23 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,405.45 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 19,801.00 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,734.92 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,792.50 | ↑ Buy |
BASF | 45.915 | ↑ Buy | |||
Bayer | 55.55 | Neutral | |||
Allianz | 205.15 | ↑ Buy | |||
Adidas | 141.12 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.367 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 140.58 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.540 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,680![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-03-2023 11:57:36 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,974.24 | -1.49 | -0.08% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $69.38 | +0.32 | 0.46% |
Brent | $74.64 | +0.36 | 0.48% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.310,00 | 23.680,00 |
EUR | 24.658,60 | 26.039,29 |
GBP | 28.021,24 | 29.216,01 |
JPY | 174,95 | 185,22 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 11:53:48 27/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |