

Dữ liệu giá tiêu dùng dự kiến tăng 0,1%. Thị trường đặt cược Fed có thể tăng lãi suất thêm 50 điểm tại cuộc họp chính sách kết thúc vào ngày 1/2 tới. Diễn biến tỷ giá USD tuần vừa rồi cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện đứng ở mức 104,92, với mức tăng 0,86% trong phiên giao dịch vừa qua.
Đêm 6/1, Đồng USD đã đạt mức 105.03 cao nhất trong 4 tuần vào phiên giao dịch vừa qua. Tỷ giá USD hôm nay tăng vọt sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy thị trường việc làm thắt chặt, ủng hộ triển vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể tiếp tục tăng lãi suất “khủng”.
Theo đó, báo cáo Việc làm Quốc gia của ADP hôm 5/1 cho thấy, việc làm tư nhân tại Mỹ đã tăng thêm 235.000 vào tháng trước. Trước đó, trong một cuộc khảo sát của Reuters trước đó, các nhà kinh tế đã dự báo việc làm tư nhân tăng 150.000.
Ngoài ra, số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng vào tuần trước, trong khi tỷ lệ sa thải giảm 43% trong tháng 12.
Các chuyên gia dự đoán sẽ có thêm khoảng 200.000 việc làm trong tháng 12, trong khi thu nhập trung bình mỗi giờ được dự đoán sẽ tăng 0,4%, đạt mức tăng hàng năm là 5%.
Hiện thị trường đang đặt cược rằng Fed có thể tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách kết thúc ngày 1/2 tới. Tuy nhiên, Lou Brien, Chiến lược gia thị trường tại DRW Trading (Chicago, Mỹ) cho rằng, cần có yếu tố gì đó, ví dụ như lạm phát cao hơn nhiều so với dự kiến, mới có thể khiến Fed tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào tháng tới. Trước đó, Fed đã giảm tốc độ tăng lãi suất xuống 50 điểm cơ bản vào tháng 12, sau bốn lần tăng 75 điểm cơ bản liên tiếp.
Trong khi đó, đồng Euro giảm 0,74%, ở mức 1,0526 USD, sau khi giảm xuống mức 1,0515 USD - mức thấp nhất kể từ ngày 12/12. Đồng bạc xanh cũng tăng 0,51% so với đồng yên Nhật, đạt mốc 133,27.
Ngày 6/1, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm hiện ở mức 23.603 đồng/USD, không giảm so với phiên giao dịch trước.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.450 - 24.780 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.330 – 23.385 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.650 - 23.820 VND/USD.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank (HM:VCB): 23.350 đồng – 23.670 đồng
Vietinbank (HM:CTG): 23.330 đồng – 23.730 đồng
Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ ở mức: 23.930 đồng – 26.449 đồng.
Tỷ giá Euro tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 24.427 đồng – 25.559 đồng
Vietinbank: 24.026 đồng – 25.316 đồng
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.700 - 23.800 VND/USD.
EUR/USD
1.0877
-0.0012 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
EUR/USD
1.0877
-0.0012 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
GBP/USD
1.2378
-0.0029 (-0.23%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
USD/JPY
129.76
-0.44 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
AUD/USD
0.7106
-0.0008 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
USD/CAD
1.3335
+0.0015 (+0.11%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/JPY
141.14
-0.65 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/CHF
1.0027
+0.0007 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Gold Futures
1,925.20
-4.80 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
23.770
-0.250 (-1.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.2585
-0.0090 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
81.45
+0.44 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Brent Oil Futures
87.87
+0.40 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.796
-0.052 (-1.83%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
US Coffee C Futures
167.20
+4.75 (+2.92%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
4,169.25
-4.73 (-0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
S&P 500
4,060.43
+44.21 (+1.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
15,143.85
+11.00 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
FTSE 100
7,762.40
+1.29 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Hang Seng
22,642.50
+75.72 (+0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,903.06
+12.75 (+0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (2)
IBEX 35
9,054.73
+19.13 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
52.860
+0.240 (+0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Bayer AG NA
56.06
+0.02 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
222.00
+0.40 (+0.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
148.82
+3.54 (+2.44%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Lufthansa AG
9.716
-0.011 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
143.65
-0.41 (-0.28%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
12.245
+0.113 (+0.93%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0877 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2378 | Neutral | |||
USD/JPY | 129.76 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7106 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3335 | Buy | |||
EUR/JPY | 141.14 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0027 | ↑ Sell |
Gold | 1,925.20 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.770 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.2585 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.45 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 87.87 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.796 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 167.20 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,169.25 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,060.43 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,143.85 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,762.40 | Neutral | |||
Hang Seng | 22,642.50 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,903.06 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,054.73 | ↑ Buy |
BASF | 52.860 | ↑ Sell | |||
Bayer | 56.06 | ↑ Buy | |||
Allianz | 222.00 | ↑ Buy | |||
Adidas | 148.82 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 9.716 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 143.65 | Sell | |||
Deutsche Bank AG | 12.245 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,720![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-01-2023 15:09:14 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,924.23 | -6.35 | -0.33% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.010 | 23.470 |
RON 95-III | 22.150 | 22.590 |
E5 RON 92-II | 21.350 | 21.770 |
DO 0.05S | 21.630 | 22.060 |
DO 0,001S-V | 23.390 | 23.850 |
Dầu hỏa 2-K | 21.800 | 22.230 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $81.38 | -0.14 | -0.17% |
Brent | $87.53 | -0.15 | -0.18% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.250,00 | 23.620,00 |
EUR | 24.897,21 | 26.291,37 |
GBP | 28.367,78 | 29.577,46 |
JPY | 175,76 | 186,07 |
KRW | 16,50 | 20,11 |
Cập nhật lúc 15:02:11 27/01/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |