Vietstock - Các ngân hàng TP.HCM (HM:HCM) có tốc độ cho vay cao gần gấp đôi huy động Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM trong 6 tháng đầu năm 2021 nhanh hơn so với huy động vốn gần gấp đôi. Tính đến cuối tháng 6, các ngân hàng cho vay ước đạt 2,686 triệu tỉ đồng, tăng khoảng 6% so với cuối năm 2020, trong đó dư nợ tiền đồng tăng 5,7% và chiếm 93% tổng dư nợ với 2,498 triệu tỉ đồng. Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng 7% trong tổng dư nợ nhưng tăng trưởng tín dụng ngoại tệ nhanh hơn, lên đến 9,8% so với cuối năm 2020. Tín dụng trên địa bàn thành phố được đánh giá duy trì tốc độ tăng trưởng tích cực, trong 6 tháng đầu năm 2021, tăng cao hơn gấp đôi so với mức cùng kỳ 2020, chỉ ở mức 3,07%. Tín dụng duy trì tốc độ tăng trưởng vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng khoảng 4%); vận tải kho bãi (tăng gần 3%); sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (tăng khoảng10%). Đến cuối tháng 4, tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn chiếm khoảng 2,18% trong tổng dư nợ địa bàn. Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn trong 6 tháng đầu năm ước khoảng 3,5% so với cuối năm 2020, đạt 3,01 triệu tỉ đồng. Sở dĩ nguồn vốn tăng chậm do huy động ngoại tệ sụt giảm nhanh, giảm 5,6% so với cuối năm 2020, ước đạt 345.000 tỉ đồng (chiếm 11,5% tổng huy động). Tuy nhiên nhờ huy động vốn bằng tiền đồng tăng khá, lên 4,8%, ước đạt 2,665 triệu tỉ đồng. Lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng dân cư tăng 3,19% so với cuối năm 2020, chiếm tỷ trọng 38,2% trong tổng huy động, ước đạt 1,15 triệu tỉ đồng. Tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế và cá nhân ước đạt 1,605 triệu tỉ đồng, chiếm tỷ trọng 53,3% trong nguồn vốn huy động và tăng 2,75% so với cuối năm 2020. Phát hành giấy tờ có giá dù chiếm tỷ trọng 8,5% tổng huy động vốn nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh, lên 10,08%, ước đạt 255.000 tỉ đồng. Theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, vốn huy động trên địa bàn tăng chậm và thấp hơn tốc độ tăng tín dụng, song đây là tốc tộ trưởng cao hơn so với cùng kỳ năm trước, chỉ ở mức 3,35%. Hơn nữa, vốn huy động tiền đồng chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng huy động (tăng từ 87,3% cuối năm 2020 lên 88,8% vào cuối tháng 6.2021) và duy trì tốc độ tăng trưởng qua các tháng. Tỷ trọng các bộ phận tiền gửi trong tổng vốn huy động không thay đổi nhiều so với cuối năm 2020. Trong đó, tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế, cá nhân vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động, chiếm 53,33%; tiền gửi tiết kiệm chiếm 38,35% và phát hành có giá chiếm 8,32%. Bộ phận tiền gửi tiết kiệm dân cư duy trì tăng trưởng so với cuối năm trước. Ngoài ra, huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá diễn biến tăng liên tục trong các tháng đầu năm. Thanh Xuân
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |