net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Các đồng tiền châu Á đang rớt kỷ lục so với đô la trước nguy cơ tăng lãi suất

Theo Dong Hai AiVIF.com - Điều mà các nhà đầu tư chưa bao giờ chứng kiến trước đây khi đồng đô la lại tiếp tục mạnh lên so với một giỏ các đồng tiền chủ chốt của châu Á. Đồng...
Các đồng tiền châu Á đang rớt kỷ lục so với đô la trước nguy cơ tăng lãi suất © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Điều mà các nhà đầu tư chưa bao giờ chứng kiến trước đây khi đồng đô la lại tiếp tục mạnh lên so với một giỏ các đồng tiền chủ chốt của châu Á.

Đồng bạc xanh tăng giá bởi kỳ vọng về việc ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất cao hơn trong thời gian sắp tới , và các nhà giao dịch rất khó khăn để dự đoán  tỷ giá các đồng tiền châu Á so với đô la sẽ xuống thấp đến mức nào

Trong 24 giờ qua, đồng yên đã giảm xuống mức 145 yên đổi 1 đô la trong khi đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đang trượt về mức 7 nhân dân tệ đổi 1 đô la. Đồng won của Hàn Quốc , vốn nhạy cảm với rủi ro đang lùi về mốc 1400 bất chấp những lời bao biện của quan chức nước này vào hôm thứ Tư.

Dưới đây là tổng quan về tình hình giao dịch tiền tệ châu Á

Đồng Yên trượt giá

Đồng yên đã giảm giá xuống mức thấp nhất so với đồng đô , mức thấp kỷ lục được ghi nhận trong năm nay, khiến các nhà đầu tư đang cân nhắc những cảnh báo mạnh mẽ từ các quan chức cấp cao của chính phủ Nhật Bản nhằm ngăn chặn đà trượt giá của đồng tiền này. Tỷ giá USD/JPY chạm mức 144.99 vào thứ Tư trước khi giảm trở lại, khiến các nhà phân tích theo dõi mức tỉ giá 145, và hiện được giao dịch quanh mức 144 vào đầu hôm thứ Năm.

Các nhà giao dịch có nhiều kinh nghiệm vẫn nhớ mức 146,78, tỉ giá của 2 đồng tiền này trước khi hiệp định chung Nhật-Mỹ được ký kết để hỗ trợ tiền tệ vào năm 1998. Bộ Tài chính Hoa Kỳ hôm thứ Tư đang lưỡng lự  với bất kỳ sự can thiệp tiềm năng nào nhằm hỗ trợ thị trường tiền tệ.

Nhân dân tệ ở mức 7

CNY/USD đang tăng vượt ngưỡng 6, ngay cả khi Bắc Kinh đang rất không hài lòng với sự trượt giá của đồng nhân dân tệ. Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài ít có sự biến động khi tỉ giá đô la/ nhân dân tệ rơi vào khoảng 6.9670 vào đầu phiên giao dịch tại châu Á hôm thứ Năm.

Dưới áp lực từ việc tiếp tục phong tỏa các thành phố do dịch Covid và lĩnh vực bất động sản đang gặp nhiều khó khăn, các nhà đầu tư đang bán ra đồng nhân dân tệ khi nhận thấy tăng trưởng kinh tế có ít sự hồi phục cộng với việc lãi suất tại Mỹ tăng nhanh nhất trong một thế hệ. Goldman Sachs Group Inc (NYSE:GS), UBS Group AG (SIX:UBSG) và Bank of America Corp (NYSE:BAC) đều dự báo đồng nhân dân tệ sẽ suy yếu và tỉ giá đô la/ nhân dân tệ sẽ tăng lên mức 7 khi kinh tế Trung Quốc giảm tốc.

Ngân hàng Standard Chartered Plc không kỳ vọng các quan chức chính phủ sẽ can thiệp trực tiếp vào thị trường để củng cố sức mạnh đồng nhân dân tệ, dù họ có thể sử dụng các biện pháp khác ,gồm việc tăng cường quy mô phát hành của các tín phiếu PBOC ở nước ngoài trong nỗ lực nhằm củng cố đồng tiền này, theo Becky Liu ,người đứng đầu bộ phận phân tích chiến lược vĩ mô của Trung Quốc, cho biết.

Đồng Won Hàn Quốc nhiều rủi ro

Đồng Won của Hàn Quốc, vốn được coi là đồng tiền hỗ trợ cho tâm lý rủi ro ở châu Á, tỷ giá đang là 1400 Won/ đô la , đây là tỉ giá thấp nhất được ghi nhận kể từ năm 2009.

Sự trượt giá nhanh chóng của đồng Won khiến ngân hàng trung ương đưa ra lời cảnh báo sau khi giá đồng tiền này rớt xuống mức thấp nhất trong vòng 13 năm vào thứ Tư. Tuy nhiên, không nhiều cảnh báo được đưa ra nhằm giảm bớt sự bán tháo của các nhà giao dịch. Tỷ giá USD/KRW được giao dịch quanh mức 1380 vào thứ Năm.

Kỳ vọng có sự can thiệp nhiều hơn từ các cơ quan chức năng, theo TD Securities. “Chúng ta mong đợi sự can thiệp của ngoại hối nhiều hơn trong những ngày tới và sẽ khó xảy ra viễn cảnh tỷ giá đô la / won vượt qua mức 1400 trước kỳ nghỉ lễ Chuseok”

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán