net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

BULL, BEAR, ETH BULL và ETH BEAR là gì? Lợi ích và rủi ro của token đòn bẩy (Leveraged tokens)

Thời gian gần đây, Binance đã niêm yết một loạt token khá lạ từ sàn FTX gồm BULL, BEAR, ETH BULL hay ETH BEAR....
BULL, BEAR, ETH BULL và ETH BEAR là gì? Lợi ích và rủi ro của token đòn bẩy (Leveraged tokens)
4.8 / 53 votes

Thời gian gần đây, Binance đã niêm yết một loạt token khá lạ từ sàn FTX gồm BULL, BEAR, ETH BULL hay ETH BEAR. Vậy các đồng coin này là gì và có những bản chất thú vị nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

BULL, BEAR, ETH BULL và ETH BEAR là gì?
BULL, BEAR, ETH BULL và ETH BEAR là gì?

Token đòn bẩy là gì?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Các token đòn bẩy sẽ được neo giá vào một tài sản gốc, trong trường hợp này là Bitcoin hay ETH. Đồng thời khi giá các tài sản gốc dịch chuyển, các token đòn bẩy sẽ dịch chuyển với mức tỉ lệ tương thích.

Ví dụ như khi Bitcoin tăng 1%, BULL sẽ tăng 3% và ngược lại. Với BEAR, token đối ngược với BULL, khi Bitcoin giảm 1%, token này sẽ tăng 3%.

Tóm tắt về chiều dao động của các token đòn bẩy của FTX được trình bày ở phía dưới đây:

Bitcoin tăng 1%Bitcoin giảm 1%ETH tăng 1%ETH giảm 1%
BULL dao độngtăng 3%giảm 3%xx
BEAR dao độnggiảm 3%tăng 3%xx
ETH BULL dao độngxxtăng 3%giảm 3%
ETH BEAR dao độngxxgiảm 3%tăng 3%

Tại sao lại có các token đòn bẩy? Lợi ích của token đòn bẩy

Thời gian gần đây hoạt động margin và futures đang nở rộ. Điều này cho thấy nhu cầu giao dịch đòn bẩy đang tăng mạnh trong giới trader crypto. Vậy tại sao đã có margin và futures mà chúng ta cần một công cụ như token đòn bẩy.

Thứ nhất, token này giúp tiết kiệm chi phí. Để có thể giao dịch margin hay futures, người dùng sẽ phải trả phí vay coin (đối với margin) và phí qua đêm (đối với futures). Chưa kể đến là với futures, mức phí giao dịch sẽ được nhân lên theo tỉ lệ đòn bẩy họ chọn. Ví dụ tỉ lệ đòn bẩy x50 thì mức phí sẽ là (phí ban đầu x 50). Do đó một token có đòn bẩy sẽ giúp bạn giao dịch cùng cơ hội có lợi nhuận cao hơn với một chi phí rẻ hơn. Mức phí giao dịch token này sẽ giống với các đồng coin khác ở chế độ giao dịch giao ngay (spot trading).

Thứ hai, bản chất tài sản bạn cầm trong tay là token chứ không phải là giá trị phái sinh. Nếu đánh vị thế futures cùng hợp đồng vĩnh cửu, bạn không cầm coin trong tay mà về cơ bản bạn chỉ giao dịch với giá trị tương lai của coin. Margin thì sau khi giao dịch, bạn cũng không được cầm toàn bộ số coin mình cầm trong tay mà phải trả lại cho đơn vị cho vay ban đầu (ở đây thường là các sàn). Nhưng với token đòn bẩy, bạn sẽ được sở hữu token trong tay mình và sẽ có sự chủ động hơn về quyền xử lí, nhưng vẫn có thể tận dụng được đòn bẩy từ biến động giá.

Cuối cùng, một hệ quả từ tính chất thứ hai vừa đề cập ở trên, nếu sở hữu token đòn bẩy, bạn sẽ linh hoạt hơn trong quá trình xử lí lệnh. Đầu tiên là việc tự do ra vào lệnh cũng như dịch chuyển giữa các ví. Nếu trade margin, tài sản đảm bảo sẽ bị lock hẳn trong ví margin cho đến khi bạn hoàn trả số coin đã vay. Còn với futures, chỉ có rời vị thế thì bạn mới có thể rút tiền khỏi ví hoặc dịch chuyển. Bên cạnh đó, việc bị thanh lý (hay liquidation) sẽ được hạn chế nếu giao dịch với token này.

Token đòn bẩy (leverage) gặp phải rủi ro gì?

Thứ nhất là vấn đề về bảo chứng giá trị. Các đồng coin khác thì có tài sản bảo chứng hoặc là nhờ lượng tiền mặt dự trữ và các tài sản tương ứng. Tuy nhiên, token đòn bẩy lại neo giá vào một hợp đồng tương lai. Nói một cách dễ hiểu, nếu bạn đánh futures thì bạn sẽ tự cầm tiền đi đánh. Nhưng khi mua token leverage, bạn đưa tiền cho sàn để họ thiết lập một hợp đồng tương lai chạy song song.

Token BULL, BEAR sẽ có sự sai lệch tỉ giá so với mức đòn bẩy x3 cũng chính là vì đặc điểm này. Tuy nhiên, phía FTX cũng sẽ thực hiện điều chỉnh mỗi 9 giờ sáng hàng ngày làm sao để mức biến động giá đúng với tỉ lệ x3 như đã nêu ở đầu bài. Quy trình điều chỉnh khá phức tạp và sẽ không được nói chi tiết trong bài này. Song về cơ bản là phía sàn sẽ mua thêm hoặc bán ra bớt tài sản gốc để tránh bị thanh lí hợp đồng tương lai mà họ đứng ra thiết lập giúp bạn.

Thứ hai đó là vấn đề khối lượng giao dịch. Bạn có thể thấy đây là một loại tài sản khá mới và khối lượng giao dịch vẫn là khá thấp. Do đó tính thanh khoản từ đó cũng là một vấn đề đáng bàn. Chúng ta cùng kì vọng và theo dõi cách phía FTX sẽ làm cách nào để loại tài sản này thực sự trở thành một công cụ giao dịch đòn bẩy mới.

Trải nghiệm giao dịch sẽ phức tạp hơn là vấn đề tiếp theo của token này. Thay vì chỉ cần phải quan tâm đến giá của tài sản thông thường như Bitcoin, ETH hay BNB để ra vào lệnh cũng như tính toán lợi nhuận và thua lỗ. Với token đòn bẩy, bạn giờ sẽ phải nhẩm trong đầu và theo dõi thêm một bảng giá mới và giá trị khá khác so với tài sản gốc. Hiện tài sản BULL thường dao động quanh 10.000 USD và BEAR là 25 đến 30 USD. Tức là sự khác biệt về mức giá là khá nhiều so với Bitcoin khiến chúng ta có phần hơi gượng trong thời gian đầu giao dịch.

Khá phức tạp phải không? Tuy nhiên công bằng mà nói, đây là một sản phẩm khá sáng tạo và tiềm năng. Đồng thời nó cũng bắt khá đúng với nhu cầu giao dịch đòn bẩy hiện tại của người dùng. Đừng quá lo ngại, sắp tới sẽ có những bài phân tích kĩ hơn về cách hoạt động của mô hình này để bạn có thể tự tin và an tâm hơn khi giao dịch.

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán