net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bonded.Finance là gì?

Trong một môi trường mà các khoản vay chất lượng yêu cầu giấy tờ và chứng nhận vô cùng phức tạp, ngược lại, các...
Đánh giá của bạn

Trong một môi trường mà các khoản vay chất lượng yêu cầu giấy tờ và chứng nhận vô cùng phức tạp, ngược lại, các khoản vay đơn giản thì lại chứa đựng quá nhiều rủi ro cùng mức lãi suất cao cũng như không hề phù hợp, Bonded.Finance được ra đời nhằm khắc phục vấn đề trên với những thuật toán vô cùng thông minh và tối ưu nhất.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bonded.Finance là gì?

Bonded.Finance là nền tảng cho vay phân quyền và không thông qua một đơn vị kiểm duyệt tập trung nào. Mục tiêu mà Bonded.Finance hướng đến là tận dụng tối đa nguồn lực từ dòng vốn của cộng đồng và tạo ra các công cụ cho vay hiệu quả với rủi ro thấp nhất, đặc biệt là với các altcoin có vốn hóa thấp và thanh khoản không cao trong thị trường.

Bonded.Finance khác gì với các nền tảng lending DeFi hiện tại?

Công bằng mà nói, các tài liệu trên website chính thức của hệ thống này vẫn còn khá hạn chế, do đó phần lớn thông tin trong bài viết dưới đây được ghi nhận từ các buổi AMA giữa thành viên của đội ngũ với cộng đồng.

Theo lời của Paul Mac, giám đốc quản lý của Bonded.Finance, những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nền tảng hiện tại là AAVE, SALT và COMP.

Cũng theo lời giám đốc này, thuật toán của Bonded.Finance sẽ giúp người dùng giảm được lãi suất đi vay một khi giá tài sản thế chấp có chiều hướng tăng lên. Đồng thời, Paul Mac còn đề cập đến thang đo rủi ro trên hệ thống. Mô hình dựa trên tỷ lệ LVR / LVT sẽ giúp hệ thống đảm bảo được độ thanh khoản bán ra cho các giá trị được thế chấp trong rổ tài sản.

Tài sản kỹ thuật số mà Bonded.Finance tập trung vào là các altcoin có thanh khoản thấp, nhằm tận dụng được tối đa lượng thanh khoản đang tồn tại ở các loại tài sản này. Không chỉ là các tài sản kỹ thuật số, Bonded.Finance còn hướng đến xây dựng một hệ thống tín dụng ngang cấp cho các loại tài sản thực như cổ phiếu bluechips, hay cả các kim loại quý.

4 sản phẩm chính mà Bonded.Finance muốn xây dựng bao gồm:

  • Bonded Index: Một chỉ số tài sản cho phép phát hành các khoản vay dựa trên một quỹ altcoin theo trọng số, được quản lý bằng một thuật toán phân tán rủi ro.
  • LOC Index: Một sản phẩm tín dụng xây dựng trên nền tảng smart contract, cho phép những dự án chọn lọc được vay các tài sản phát hành dựa trên token bị khóa hoặc đã cam kết đóng băng.
  • bETH synthetic: Một cơ chế giống với wrapped token và neo giá trực tiếp vào ETH.
  • ACL: Hệ thống tín dụng ngang cấp với rủi ro thấp và cơ chế quản lý mang lại lợi nhuận cao cho các cá nhân đóng góp thanh khoản. Hiện tại, ACL là phần được Bonded.Finance tập trung đẩy mạnh và phát triển nhất. Đây cũng là đã phần được triển khai sản phẩm mẫu.

Để giải quyết vấn đề được nêu lên ở đầu bài viết, Bonded.Finance ứng dụng giao thức Accelerated Crypto Loan (ACL) – một giao thức trên nền tảng Ethereum – nhằm linh hoạt hoá lãi suất trên nền tảng dựa vào quan hệ cung cầu.

ACL vận hành như thế nào?

Từ phía người đi vay, các điểm cần chú ý gồm:

  • Thế chấp tài sản vào hợp đồng smart contract thế chấp trên Ethereum.
  • Các mức tỷ lệ cần quan tâm:

. Tỷ lệ Collateral ratio phải cao hơn x5: Tức tổng giá trị thế chấp sẽ phải cao hơn 5 lần so với giá trị muốn vay.

. Tỷ lệ Liquidation ratio phải cao hơn x4: Điều này có nghĩa, một khi tổng giá trị thế chấp chia tổng giá trị vay thấp hơn x4, hệ thống sẽ bắt đầu thanh lý tài khoản thể chấp.

Nguồn tiền từ quá trình liquidate này sẽ chia thành 2 phần theo tỷ lệ 7:3 bởi hợp đồng thông minh liquidation. 7 phần sẽ vào pool thanh khoản để duy trì tài sản cho các cá nhân tạo thanh khoản. 3 phần còn lại sẽ được chuyển cho hệ thống Bond.

  • Lãi suất hàng tháng mà người đi vay phải trả là 10% dưới dạng token vay được: 10% sẽ được tách thành 8% cho các liquidity provider, 2% dành cho hệ thống Bond Platform.

Rủi ro đối với người đi vay và liquidity provider là gì?

Nhìn chung, những người cung cấp thanh khoản trên hệ thống được chú trọng bảo vệ hơn:

  • Tỷ lệ LTV (Loan-to-value) và các thuật toán tự động giúp đảm bảo an toàn cho người tạo thanh khoản (Liquidity Provider).
  • Các khoản thặng dư trong tài sản thế chấp sẽ được tái quản lý để hạn chế rủi ro cho người cung cấp thanh khoản.

Phần lớn rủi ro sẽ nằm ở phía người đi vay, trong trường hợp tỷ lệ Collateral ratio của họ giảm sâu. Hiện thì Bonded.Finance chưa nêu cụ thể danh sách các tài sản được chấp nhận thế chấp, vì vậy đánh giá cụ thể về rủi ro mà người đi vay có thể nhận về là chưa rõ.

BOND token là gì?

Hệ thống Bonded.Finance muốn vận hành trơn tru cần phải có sự hỗ trợ từ token BOND. Đây là đồng token vận hành trên nền tảng Ethereum với chuẩn token là ERC-20. Tổng cung của BOND là 1 tỷ token.

Token này sẽ vừa có vai trò là một governance token, cho phép người giữ đưa ra biểu quyết cho các thay đổi kỹ thuật trên mạng lưới, đồng thời sẽ là khoản trả thưởng khi người dùng tham gia đóng góp thanh khoản trên hệ thống.

Vai trò của token BOND trong hệ thống của Bonded.Finance

Ở lớp trên cùng sẽ là giao diện mà người dùng tương tác trực tiếp. Tiếp dưới đó sẽ là lớp giao thức. Đây chính là phần mà bài viết đã đề cập ở các mục trước.

Token BOND sẽ là phần nằm ở lớp Asset và sẽ tương tác trực tiếp với lớp nền tảng ở dưới là blockchain của Ethereum. Theo chiều ngược lại, BOND sẽ là nền tảng để vận hành cho hệ thống cho vay ở tầng Protocol phía trên.

Token BOND trong hệ thống ACL:

  • Người sở hữu BOND có thể biểu quyết cho những thay đổi trên hệ thống.
  • BOND được người đi vay dùng để trả khoản lãi suất hàng tháng.
  • BOND sẽ được dùng để trả reward cho các đơn vị cung cấp thanh khoản trong hệ thống ACL.
  • BOND sẽ được dự trữ ở BOND Platform để xử lý, phòng hộ cho những trường hợp biến động mạnh.

Phân bổ token

  • Private Sale: 23%
  • Dự trữ: 20%
  • Đào thanh khoản: 20%
  • Đội ngũ và Cố vấn: 20%
  • Public Sale: 13%

Nếu xét về mặt bằng chung với các hệ sinh thái lending DeFi khác, đây là tỷ lệ phân bổ không quá đặc biệt ở mục dành cho phát triển hệ sinh thái, tạo thanh khoản, hay tỷ lệ cho đội ngũ và nhà cố vấn hay vòng Seed. Riêng tỷ lệ private sale 23% có thể được coi là trung bình cao nếu so với hầu hết các nền tảng DeFi vừa bùng nổ hiện tại.

Kế hoạch unlock token

Vòng Seed với 5% tổng nguồn cung token sẽ được khoá. Với hai đợt mở khoá lần lượt vào ngày 1 và ngày 30 sau khi triển khai vòng này.

Vòng Private sẽ được chia thành 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1 sẽ phân bổ 20% token. Với hạn mở khoá lần lượt vào ngày 1 và ngày 30 sau triển khai.
  • Giai đoạn 2 sẽ phân bổ 2% token. Giai đoạn này sẽ không khoá token.

Vòng pubic sẽ phân bổ 13% token. Giá kỳ vọng sau giai đoạn này sẽ là 0.06 USD cho 1 BOND.

Tuy nhiên, cột mốc thời gian hiện tại cho các đợt phân bổ vẫn chưa được công bố cụ thể.

Roadmap phát triển của Bonded.Finance:

. Tháng 09/2020:

  • Seed và Private Round
  • Triển khai Karma DAO

. Tháng 10/2020:

  • Thử nghiệm tính năng ACL

. Tháng 11/2020:

  • Thực hiện kiểm toán
  • Listing các sàn giao dịch top 10

. Tháng 12/2020:

  • Thử nghiệm bETH
  • Hoàn thiện phiên bản V1 của sản phẩm

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán