net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin tăng lên $5,955 trong khi Bitcoin Gold tiếp tục trượt dài

Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày Thị trường tiền điện tử đã hồi phục nhẹ...
Bitcoin tăng lên $5,955 trong khi Bitcoin Gold tiếp tục trượt dài
4.8 / 148 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Thị trường tiền điện tử đã hồi phục nhẹ trong ngày thứ Năm này, khi giá bitcoin dần dần trào dâng trở lại từ mức đáy gây ra bởi đợt phân tách Bitcoin Gold. Nhiều altcoin khác nhờ đó cũng nhận được cú huých tăng trưởng, cho phép tổng giá trị vốn hóa thị trường tiền thuật toán quay trở lại ngưỡng 172 tỉ USD.

Biến động giá Bitcoin và Ethereum ở thời điểm thực hiện bài viết, theo thống kê của CoinMarketCap
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Đầu ngày hôm nay (26/10), thị trường vẫn đang liên tục âm điểm, giữ nguyên xu hướng chuyển động của ngày trước đó. Tuy nhiên, sang đến trưa thì tình thế đã nhanh chóng thay đổi, và tổng vốn hoá của các đồng tiền điện tử đã hồi phục lên lại thành 172.5 tỉ đô la, tăng lên đến 5.1 tỉ đôla chỉ trong 24 giờ.

Tăng trưởng vốn hoá thị trường tiền điện tử trong 24h qua, dữ liệu lấy từ CoinMarketCap

Bitcoin một lần nữa áp sát ngưỡng $6,000

Tất cả có được là nhờ quá trình gia tăng đến 7,5% giá trị của Bitcoin. Sau khi khởi đầu ngày hôm nay trong tư thế giảm, Bitcoin đã củng cố lại hỗ trợ tại mức $5,485 và đảo ngược thành công quỹ đạo của mình. Hiện tại, Bitcoin đang được giao dịch ở mức $5,955/đồng, tương đương với mức vốn hoá thị trường là 99,1 tỉ USD.

Quá trình phục hồi giá trị của Bitcoin trong ngày thứ Năm (26/10), theo CoinMarketCap

Ethereum tiếp tục “mắc kẹt” dưới ngưỡng $300

Trái ngược với Bitcoin, đồng Ethereum thì lại nhích thêm được có một chút xíu, hiện đang có mức giá là $299. Mặc dù vậy, nó lại không sao có thể xuyên thủng được rào cản $300. Đồng tiền điện tử số 2 thế giới vẫn duy trì mức vốn hoá là 28,5 tỉ đô.

Biến động giá trị trong 1 ngày qua của Ethereum, dữ liệu thu thập từ CoinMarketCap

‘Bom tấn’ Bitcoin Cash, ‘bom xịt’ Bitcoin Gold

Bitcoin Cash có thể nói là đã có một màn trình diễn hết sức ấn tượng trong ngày hôm nay, lấn át cả những đồng tiền hàng đầu khi tăng vọt lên mức $347, nhưng sau đó đã giảm xuống lại còn $340.

Tăng trưởng giá trị đồng Bitcoin Cash trong ngày hôm nay, theo CoinMarketCap

Tuy nhiên, thể hiện một bộ mặt trái ngược đó chính là Bitcoin Gold. Vì không nhận được sự ủng hộ từ cộng đồng hay các nhà đầu tư có tổ chức nên chẳng có gì níu giữ không cho đồng tiền mới ra đời này rớt giá thê thảm cả. Sau khi chào sàn tại mức $500, giá Bitcoin Gold đã “rơi tự do” xuống còn $131.

Sụt giảm giá trị Bitcoin Gold từ khi mới được ra mắt cho đến hiện tại, theo thống kê của CoinMarketCap

Các altcoin thể hiện mức tăng nhẹ

Biến động giá trị các đồng tiền điện tử hàng đầu, dữ liệu lấy từ CoinMarketCap

Đồng Ripple tăng trưởng 0,5%, giúp đưa vốn hoá của đồng tiền này tiến gần hơn đến ngưỡng 8 tỉ USD. Litecoin tăng 3%, trong khi Dash và NEM lần lượt giảm 0,22% và 2,3%. BitConnect là có phong độ ấn tượng nhất top 10, cho thấy mức tăng 12% lên $219/đồng. Còn đồng “Ethereum Trung Quốc” NEO thì lại bị đánh bật khỏi khu vực $30 do mức giảm gần 4%. Monero tuy chỉ có mức tăng khiêm tốn 2,38% nhưng giá trị của nó lại đang áp sát mức $90.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán