net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Binance “tiếp tục” dẫn đầu mặc cho CoinMarketCap đã có những điều chỉnh trong thang đánh giá

Trang web tổng hợp dữ liệu về các đồng tiền điện tử CoinMarketCap lại vừa có thêm vài điều chỉnh trong cách đánh giá,...
Binance “tiếp tục” dẫn đầu mặc cho CoinMarketCap đã có những điều chỉnh trong thang đánh giá
4.8 / 6 votes

Trang web tổng hợp dữ liệu về các đồng tiền điện tử CoinMarketCap lại vừa có thêm vài điều chỉnh trong cách đánh giá, song sàn giao dịch chủ quản của web là Binance vẫn tiếp tục dẫn đầu danh sách với hệ thống chấm điểm mới này.

Binance
Binance “tiếp tục” dẫn đầu mặc cho CoinMarketCap đã có những điều chỉnh trong thang đánh giá
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Tháng trước, CoinMarketCap phải chịu rất nhiều chỉ trích vì sử dụng hệ thống traffic để đánh giá các sàn, từ đó đưa sàn Binance lên top đầu với số điểm gần như tuyệt đối. Nhà phân tích nổi tiếng Mati Greenspan vào thời điểm đó còn có những ý kiến châm biếm cho rằng:

“6 tuần sau khi CoinMarketCap được Binance thâu tóm, các hệ thống xếp hạng đã bị thao túng.”

Tuy nhiên, mới đây, website này đã có những thay đổi trong phương thức đánh giá, theo đó, chỉ số mới sẽ bao gồm yếu tố liên quan đến thị trường bitcoin và ether của sàn.

Có 2 yếu tố chính trong thang đo mới: (1) Các cặp giao dịch trên sàn, với khối lượng giao dịch, thanh khoản cùng (2) yếu tố traffic, để từ đó tạo ra một điểm số chung giúp đánh giá các nền tảng trong thị trường.

Carylyne Chan, CEO hiện tại của CoinMarketCap cho biết phương thức mới sẽ giúp nền tảng “mang lại những phản ánh chân thực hơn đến người dùng. Với thuật toán học máy (machine learning), hệ thống sẽ tự điều chỉnh để cải thiện độ chính xác của dữ liệu theo thời gian.”

Carylyne Chan - CEO hiện tại của CoinMarketCap
Carylyne Chan – CEO hiện tại của CoinMarketCap

Phương thức mới này, bao gồm các đánh giá định lượng, đã được thử nghiệm kiểm tra và có thể được tích hợp vào hệ thống sau đó.

Dù trước đây, CoinMarketCap sử dụng hệ số khối lượng hiệu chỉnh (chỉ số loại bỏ một số dữ liệu đáng nghi và mang tính chủ quan), nền tảng này sau đó đã thay thế bằng phương thức xem xét mức traffic mà theo CMC là “giai đoạn đầu tiên để cải thiện chất lượng đánh giá”.

Như đã đưa tin, cách đánh giá này ngay lập tức đưa Binance từ top 15 lên vị trí dẫn đầu với số điểm tổng hợp là 1.000 (mức cao nhất trong thang đo).

>>Xem thêm:CoinMarketCap thay đổi cơ chế xếp hạng, Binance một bước lên top 1

Bất chấp những cáo buộc thiên vị đơn vị sở hữu là Binance, CEO Chan cho biết với CoinDesk:

“Web Traffic là một trong nhiều yếu tố để đưa ra xếp hạng cuối cùng. Vị trí này là kết quả mới nhất được CoinMarketCap công bố, khi chỉ số Web Traffic mới là những bước đi ban đầu của cả chuỗi quá trình tìm kiếm giải pháp phù hợp.”

Tuy vậy, hiện tại thì kết quả xếp hạng vẫn chưa có biến động lớn sau các điều chỉnh từ CMC. Với thuật toán mới, Binance hiện vẫn dẫn đầu trên bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng mới nhất từ CoinMarketCap về thị trường Bitcoin
Bảng xếp hạng mới nhất từ CoinMarketCap về thị trường Bitcoin

Về khía cạnh các thị trường giao dịch lớn nhất (bao gồm Bitcoin, Ether, Tether và Litecoin) – khía cạnh chiếm tỉ trọng 80% trong thang đánh giá – Binance vẫn là cái tên xuất hiện đầu tiên trong danh sách.

Đáng chú ý, bên cạnh khối lượng và mức thanh khoản, với mức traffic đáng nể, CoinMarketCap còn đánh giá điểm tin cậy dữ liệu của Binance (cùng các sàn Coinbase và Kraken) là 100%.

Theo CoinDesk

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán