

Sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu để trả cổ tức tỷ lệ 15%, vốn điều lệ của Bảo hiểm VietinBank dự kiến sẽ tăng từ 666,7 tỷ đồng lên 766,7 tỷ đồng. Chiều ngày 9/1/2023 tại Hà Nội, Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (HM:CTG) (Bảo hiểm VietinBank - VBI) đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bất thường lần thứ 1 năm 2023.
Tại Đại hội, VBI đã thông qua phương án trả cổ tức năm 2021, sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức, hoạt động của VBI cho phù hợp với kế hoạch phát hành cổ phiếu để trả cổ tức năm 2021.
Theo đó, VBI dự kiến phát hành thêm 10 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị phát hành thêm là 100 tỷ đồng. Tỷ lệ thực hiện tương đương 15% tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Đối tượng phát hành là các cổ đông hiện hữu có tên trong danh sách cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu.
Nguồn vốn thực hiện phát hành từ lợi nhuận sau thuế và trích quỹ năm 2021 (căn cứ số liệu tại Báo cáo tài chính năm 2021 đã được kiểm toán của VBI). Thời gian phát hành dự kiến trong Quý 1/2023. Như vậy, sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, vốn điều lệ của VBI dự kiến sẽ tăng từ 666,7 tỷ đồng lên 766,7 tỷ đồng.
Năm 2022, VBI ghi nhận kết quả kinh doanh tích cực so với bức tranh chung của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ, với tổng doanh thu phí bảo hiểm dự kiến đạt hơn 3.200 tỷ đồng, tương đương 102% kế hoạch, tăng trưởng 30% so với cùng kỳ. Doanh thu bảo hiểm gốc ước tăng 32% lên khoảng 3.050 tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với mức tăng trưởng trung bình ngành. Lợi nhuận trước thuế tăng 25% lên gần 254 tỷ đồng.
EUR/USD
1.0772
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/USD
1.0772
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
GBP/USD
1.2248
+0.0018 (+0.15%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
USD/JPY
130.59
-0.10 (-0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.6658
+0.0013 (+0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
USD/CAD
1.3728
-0.0016 (-0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/JPY
140.66
+0.06 (+0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/CHF
0.9893
-0.0004 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Gold Futures
1,995.10
-6.60 (-0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
23.253
-0.086 (-0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
Copper Futures
4.0890
+0.0115 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
69.32
+0.06 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Brent Oil Futures
74.61
+0.02 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
2.277
-0.084 (-3.56%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
US Coffee C Futures
179.42
+5.12 (+2.94%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,130.62
-76.52 (-1.82%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
3,970.99
+22.27 (+0.56%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
DAX
14,957.23
-253.16 (-1.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,405.45
-94.15 (-1.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Hang Seng
19,898.00
-17.68 (-0.09%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
US Small Cap 2000
1,734.92
+14.63 (+0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
IBEX 35
8,792.50
-177.50 (-1.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
45.915
-0.460 (-0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
55.55
-0.39 (-0.70%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
205.15
-1.65 (-0.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Adidas AG
141.12
-1.18 (-0.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Deutsche Lufthansa AG
9.367
-0.476 (-4.84%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Siemens AG Class N
140.58
-4.60 (-3.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Deutsche Bank AG
8.540
-0.796 (-8.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD | 1.0772 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2248 | Buy | |||
USD/JPY | 130.59 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6658 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3728 | Buy | |||
EUR/JPY | 140.66 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9893 | ↑ Sell |
Gold | 1,995.10 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.253 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0890 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 69.32 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 74.61 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.277 | Neutral | |||
US Coffee C | 179.42 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,130.62 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,970.99 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,957.23 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,405.45 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 19,898.00 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,734.92 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,792.50 | ↑ Buy |
BASF | 45.915 | ↑ Buy | |||
Bayer | 55.55 | Neutral | |||
Allianz | 205.15 | ↑ Buy | |||
Adidas | 141.12 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.367 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 140.58 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.540 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,680![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-03-2023 10:52:15 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,975.97 | -2.66 | -0.13% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $69.38 | +0.32 | 0.46% |
Brent | $74.63 | +0.36 | 0.48% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.310,00 | 23.680,00 |
EUR | 24.658,60 | 26.039,29 |
GBP | 28.021,24 | 29.216,01 |
JPY | 174,95 | 185,22 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 10:45:15 27/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |