net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Báo cáo từ PwC, giá trị sáp nhập và đầu tư vào thị trường tiền mã hóa giảm mạnh vào năm 2019

Theo một báo cáo được công bố hôm thứ Hai bởi PwC, số tiền được các công ty trong lĩnh vực tiền điện tử...
Báo cáo từ PwC, giá trị sáp nhập và đầu tư vào thị trường tiền mã hóa giảm mạnh vào năm 2019
4.7 / 23 votes

Theo một báo cáo được công bố hôm thứ Hai bởi PwC, số tiền được các công ty trong lĩnh vực tiền điện tử bỏ ra để sáp nhập hoặc tài trợ cho các hoạt động kinh doanh đã giảm mạnh trong năm 2019 vừa qua.

Báo cáo từ PwC, giá trị sáp nhập và đầu tư vào thị trường tiền mã hóa giảm mạnh vào năm 2019
Báo cáo từ PwC, giá trị sáp nhập và đầu tư vào thị trường tiền mã hóa giảm mạnh vào năm 2019
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Từ góc độ sáp nhập (M & A), những cuộc sáp nhập giữa các công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực crypto chiếm 56% dòng vốn giao dịch, so với 42% trong năm 2018. Tổng số giao dịch M & A bị đặt nghi vấn bởi báo cáo đã giảm từ 189 trong năm 2018 xuống còn 114 vào năm ngoái, trong khi giá trị của các giao dịch M & A giảm một con số khổng lồ từ 1,9 tỷ USD xuống còn 451 triệu USD, tương đương với mức giảm 76%.

Trưởng phòng phân tích tiền điện tử toàn cầu của PwC, ông Henri Arslanian phát biểu trong một cuộc phỏng vấn:

Tôi nghĩ rằng chúng ta nên kỳ vọng một công ty sẽ trở nên lớn mạnh hơn, nhưng không phải bằng cách mua lại các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Không phải là lớn hơn theo chiều dọc mà cần phải phát triển theo chiều ngang. Kỳ lân cần phải trở thành bạch tuộc, nghĩa là các công ty phải có khả năng chạm đến nhiều lĩnh vực hơn trong hệ sinh thái tiền điện tử.

Trong khi đó, sự sụt giảm trong số tiền phát triển các dự án lại khá khó để xác định.

Số vốn gây quỹ tổng thể giảm 40%, xuống chỉ còn 2,24 tỷ USD và số lượng giao dịch giảm 122. Gây quỹ thông qua vốn cổ phần giảm ít hơn, chỉ 18%. Sự tăng trưởng mạnh mẽ về mặt giá trị của Bitcoin trong quý 2 và quý 3 năm 2019 đã không ngăn được sự sụt giảm về số vốn tài trợ. Đồng thời, báo cáo cũng đưa ra dự đoán rằng vì triển vọng kinh tế u ám của nền kinh tế toàn cầu, nhiều khả năng những con số trên cũng sẽ tiếp tục giảm trong năm 2020 này.

pwc-report

Loại hình công ty nhận được vốn đầu tư cũng thay đổi theo từng năm. Năm 2018, hầu hết số tiền tài trợ của các quỹ đầu tư mạo hiểm đã dành cho các dự án cơ sở hạ tầng blockchain trong khi các công ty được chính phủ cấp phép để hoạt động và quản lý tiền điện tử là những công ty nhận được nhiều tiền đầu tư nhất vào năm 2019.

Dòng vốn giao dịch cũng đang di chuyển ra khỏi châu Mỹ và hướng tới châu Á và châu Âu, với số vốn giao dịch giữa các doanh nghiệp đã tăng lần lượt là 6% và 8%. Năm ngoái là năm đầu tiên hầu hết các hoạt động gây quỹ tiền điện tử và giao dịch M & A xảy ra bên ngoài Hoa Kỳ.

Các công ty đang tìm kiếm các tổ chức đầu tư mới cũng đang đổ xô đến Hồng Kông trong khi các công ty hướng đến đối tượng bán lẻ được thu hút bởi môi trường doanh nghiệp tiến bộ của Singapore, ông Arslanian nói thêm.

Các bạn có thể đọc báo cáo đầy đủ dưới đây:

https://www.scribd.com/document/455160398/PwC-Global-Crypto-M-A-and-Fundraising-Report-April-2020

Theo Coindesk

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán