net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ampleforth (AMPL) là gì? Triển vọng của token này lớn như thế nào?

Từ khi ra đời, Bitcoin đã chiếm một vị thế thống trị toàn ngành tiền điện tử, song những hạn chế của mạng lưới...
Ampleforth (AMPL) là gì? Triển vọng của token này lớn như thế nào?
4.8 / 5 votes

Từ khi ra đời, Bitcoin đã chiếm một vị thế thống trị toàn ngành tiền điện tử, song những hạn chế của mạng lưới này vẫn là không thể phủ nhận và còn đó rất nhiều dư địa để các đồng tiền khác tận dụng cũng như giành được sự quan tâm của cộng đồng. Hôm nay, hãy đến với một giải pháp rất đáng kì vọng là Ampleforth (AMPL) để xem dự án này sẽ khắc phục những yếu điểm trên như thế nào nhé.

Ampleforth (AMPL) là gì? Triển vọng của token này lớn thế nào?
Ampleforth (AMPL) là gì? Triển vọng của token này lớn thế nào?

Ampleforth token là gì?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ampleforth là đồng tiền điện tử có thể tự thay đổi nguồn cung sao cho phù hợp với lượng cầu đang có trên thị trường. Ampleforth được xây dựng trên mạng lưới blockchain của Ethereum với chuẩn token là ERC-20. Khi lượng cầu tăng lên, tổng cung của AMPL theo đó cũng sẽ tăng theo và ngược lại, khi lượng cầu sụt giảm, nguồn cung của đồng tiền này cũng sẽ giảm xuống.

Vì sao AMPL phải cần có cơ chế thay đổi nguồn cung?

Anh em nào làm trong ngành tài chính lâu thì đã quá quen với các gói QE của FED, nới lỏng nguồn cung của đồng pháp định USD nhằm cân bằng nên kinh tế phải không? Tuy nhiên, cách thức vận hành của tiền pháp định vô hình chung lại khiến giá trị của mỗi đơn vị tiền liên tục bị pha loãng. Ngược lại, nguồn cung cố định của các giải pháp như Bitcoin có thể giải quyết được vấn đề này, song độ linh hoạt để ứng biến với các biến động kinh tế của đồng tiền điện tử lớn nhất thế giới lại không có, dẫn đến việc tỷ giá của Bitcoin liên tục bay nhảy.

Mô tả vòng tác động qua lại giữa
Mô tả vòng tác động qua lại giữa “Thị trường”, “Chính sách mạng lưới” và “Trạng thái cân bằng”

Vậy vấn đề của Bitcoin và USD có thể được giải quyết ổn thoả? Hãy đi tìm lời giải với Ampleforth (AMPL) – đồng token DeFi được kì vọng sẽ có thể mở ra một giai đoạn mới của tài chính thế giới.

AMPL là token vận hành trên mạng lưới Ethereum dưới sự quản lý của hợp đồng thông minh smart contract. Các hợp đồng này hiểu nôm na là sẽ lập trình việc thay đổi nguồn cung của AMPL sao cho tỷ giá của đồng tiền này sẽ vẫn được giữ ổn định và ứng phó linh hoạt với các biến động kinh tế hay địa chính trị.

AMPL thay đổi nguồn cung như thế nào?

AMPL sẽ có 3 trạng thái cơ bản:

  • Một là cân bằng (equilibrium) – tức 1 token sẽ có giá 1,009 USD.
  • Hai là trạng thái nới lỏng (Expansion) – 1 token có giá cao hơn 5% so với mức giá cân bằng.
  • Ba là trạng thái thắt chặt (Contraction) – 1 token có giá thấp hơn 5% so với mức giá cân bằng.

Tiếp đến, anh em cần hiểu đôi nét về khái niệm “price oracle”. Hệ thống này gồm 2 yếu tố là tỷ giá hiện tại của AMPL với USD. Yếu tố còn lại là chỉ số tiêu dùng CPI. Kết hợp hai điều này, AMPL có thể quyết định là mức giá hiện tại đang rơi vào trạng thái nào, cân bằng, thắt chặt hay là nới lỏng.

Khi hiện tượng nới lỏng diễn ra, tức nhu cầu mua vào AMPL lớn, khiến đồng tiền này có tỷ giá ví dụ là 1 AMPL = 2 USD. Hệ thống price oracle sẽ nhận ra điều này và thực hiện điều chỉnh nguồn cung. Tất cả số dư ở các ví sẽ được tăng lên. Khi bạn giữ 1 AMPL, số dư của bạn giờ sẽ là 2 AMPL, và giả dụ giá trị thì vẫn giữ nguyên là 2 USD. Thông qua việc làm này, tỷ giá nhanh chóng được chuyển về mức cân bằng là 2 AMPL = 2 USD.

Điều tương tự diễn ra theo chiều ngược lại nếu hiện tượng thắt chặt diễn ra. Khi nhu cầu mua vào giảm, giá của AMPL sẽ nhỏ hơn 1,009 USD. Mình xin lấy ví dụ ơ trường hợp này là 1 AMPL chỉ còn có giá là 0,5 USD. Khi đó, nếu bạn đang giữ 1 AMPL, số dư của bạn sẽ được giảm xuống là 0,5 AMPL và giá trị tính theo USD vẫn còn nguyên như trước đó. Từ đó chúng ta sẽ trở lại mức tỷ giá quy đổi ban đầu là 0,5 AMPL đổi 0,5 USD.

Một số lưu ý với vấn đề thay đổi nguồn cung

Lưu ý đầu tiên cần cân nhắc đó là thuật toán của AMPL sẽ chỉ có tác động đến nguồn cung, còn vấn đề giá trị của mỗi token sẽ là do sự quyết định của thị trường. Nên nếu hệ thống đã giảm nguồn cung mà thị trường vẫn không tin là đồng token có giá trị thì giá theo USD có thể vẫn sẽ không tăng tương ứng.

Ngoài ra, hệ thống của AMPL có một thuật toán khác nhằm hạn chế việc biến đổi nguồn cung quá mạnh đó là Damping. Tức là mức phân bổ sẽ được trải đều ra 10 ngày đồng thời sẽ liên tục được cập nhật mỗi 24 giờ. Cụ thể, nếu ngày 01/01, hệ thống quyết định là cần phải tăng nguồn cung lên 50%. Con số 50% này sẽ được phân bổ cho 10 ngày, tức ngày 01/01 thì nguồn cung sẽ chỉ tăng 5%. Tuy vậy, hệ thống sẽ cập nhật mức điều chỉnh này mỗi 24 giờ, tức là sang ngày 02/01, hệ thống sẽ tính toán lại tỷ lệ % nguồn cung cần thay đổi mới – ví dụ là 30%. Con số này tiếp tục được phân bổ ra 10 ngày. Tức ngày 02/01, mức thay đổi nguồn cung chỉ là 3%.

Ampleforth được sử dụng cho mục đích gì?

Dù cho cơ chế của AMPL được thiết lập để trở thành một loại tiền tối ưu và có thể cạnh tranh với nhiều đơn vị tiền tệ trên thế giới, Ampleforth hiện vẫn chưa được chấp nhận như là công cụ thanh toàn trên thế giới.

Công dụng đầu tiên của AMPL có lẽ hiện chỉ dừng ở một kênh đầu tư ngoài Bitcoin và không quá tương quan mạnh với đồng tiền này.

Bên cạnh đó, Ampleforth còn một nơi lưu trữ giá trị với các ứng dụng DeFi. Đây có thể là một đồng stablecoin neo giá vào tiền điện tử như những gì DAI thực hiện và hoàn toàn khác với Tether (một đồng stablecoin neo giá vào tiền pháp định).

Tỷ lệ phân bổ Ampleforth

Tổng lượng AMPL được bán ra sau 3 lần là 16 triệu, với đợt ICO đầu tiên là 9,25 triệu AMPL ở mức giá 0,32 USD. Lần thứ là 1,65 triệu AMPL với mức giá 1,06 USD. Tiếp đến là IEO với 5 triệu AMPL ở giá 0,98 USD.

Tổng nguồn cung đã được tạo ra là 50 triệu. Theo đó tỷ lệ tương ứng là 23,2% cho hệ sinh thái, 18,5% cho các nhà đầu tư vòng Seed, 3,3% cho vòng Series A, 10% cho IEO, đội ngũ chiếm 25% và dự trữ là 20%.

Mua AMPL ở đâu?

Cách tốt nhất để mua được token này là trên các sàn giao dịch lớn. Tuy nhiên hiện những lựa chọn cho người dùng vẫn còn khá giới hạn. Các sàn hỗ trợ giao dịch AMPL gồm KuCoin và Bitfinex. Ngoài ra, phần lớn khối lượng giao dịch của đồng tiền này lại diễn ra ở sàn giao dịch phân quyền Uniswap.

Ví lưu trữ Ampleforth

Vì là chuẩn token ERC-20, Ampleforth được hỗ trợ bởi hầu hết các ví trên nền tảng Ethereum. Với các ví lạnh, người dùng có thể chọn Ledger, Trezor và Keepkey.

Một số ví trên web có thể lưu trữ AMPL bao gồm MyEtherWallet, Exodus Wallet, Coinomi và Trust Wallet.

Như vậy là đã cùng anh em điểm qua những chi tiết chính nhất về token AMPL. Hi vọng là những thông tin trên có thể hỗ trợ anh em đưa ra những quyết định đầu tư thông thái. Lưu ý, bài viết này chỉ mang tính chất thông tin và không được coi là lời khuyên đầu tư.

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán