net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

3 lý do Convex Finance (CVX) tăng 215% trong tháng 12 để đạt ATH mới

Stablecoin là một trong những lĩnh vực có tác động lớn nhất đối với thị trường tiền điện tử vào năm 2021. Đặc biệt,...

Stablecoin là một trong những lĩnh vực có tác động lớn nhất đối với thị trường tiền điện tử vào năm 2021. Đặc biệt, nó đã trở thành một phần không thể thiếu trong hệ sinh thái DeFi khi tổng vốn hóa vượt quá 168 tỷ đô la vào thời điểm hiện tại.

Dự án đã chứng kiến sự bùng nổ về giá nhờ tập trung vào stablecoin và hệ sinh thái Curve Finance (CRV) là Convex Finance (CVX), một giao thức nhằm giúp người dùng tăng cường staking CRV để tối đa hóa lợi nhuận.

Dữ liệu từ TradingView cho thấy kể từ khi chạm mức thấp nhất là 18,79 đô la vào ngày 4 tháng 12, giá CVX đã tăng 215% để thiết lập mức cao nhất mọi thời đại (ATH) mới ở mức 60,22 đô la vào ngày 27 tháng 12, với khối lượng giao dịch trong 24 giờ tăng từ trung bình là 20 triệu đô la lên hơn 163 triệu đô la.

3 lý do tại sao Convex Finance (CVX) tăng 215% trong tháng 12 để đạt ATH mới

Biểu đồ giá CVX/USDT khung 4 giờ | Nguồn: TradingView

Ba lý do để CVX thiết lập ATH mới bao gồm việc tung ra các tài sản mới trên giao thức, niêm yết trên một số sàn giao dịch hàng đầu và sự tăng trưởng liên tục về tổng giá trị bị khóa (TVL) trên giao thức Convex.

Tài sản mới và pool thanh khoản

Lý do đầu tiên thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Convex Finance vào tháng 12 là việc bổ sung các tài sản mới, bao gồm các cơ hội mới để cung cấp thanh khoản hỗ trợ nền tảng Convex. Gần đây nhất, Convex đã thông báo sẽ mở rộng ngoài việc tập trung vào Curve Finance bằng cách bổ sung hỗ trợ cho hệ sinh thái stablecoin Frax Finance đang phát triển.

Ngoài việc bổ sung giao thức stablecoin mới vào hệ sinh thái của mình, Convex cũng đã khởi chạy pool Ether/CVX trên giao thức Curve v2 cũng như pool CRV/Ether mới trên Convex với lợi nhuận dự kiến là 178,49%.

Niêm yết trên sàn giao dịch mới

Yếu tố thứ hai thúc đẩy giá và khối lượng giao dịch của CVX tăng là việc niêm yết trên một số sàn giao dịch lớn, bao gồm Binance vào ngày 22 tháng 12 và Huobi Global vào ngày 23 tháng 12.

Ngay sau khi nhận được thông báo niêm yết trên Binance và Huobi, giá CVX đã tăng vọt từ 34,83 đô la lên 45,76 đô la, tăng 42% trong vòng chưa đầy 36 giờ.

Giá CVX cũng tăng vào ngày 26 tháng 11, khi được niêm yết trên sàn giao dịch OKEx.

Tổng giá trị bị khóa đang tăng 

Yếu tố thứ ba tạo ra sức mạnh cho CVX là TVL trên giao thức ngày càng tăng, đạt ATH mới là 19,49 tỷ đô la vào ngày 29 tháng 12, theo dữ liệu từ Defi Llama.

3 lý do tại sao Convex Finance (CVX) tăng 215% trong tháng 12 để đạt ATH mới

Tổng giá trị bị khóa trên Convex Finance | Nguồn: Defi Llama

Sự gia tăng ổn định về tài sản bị khóa đã nâng Convex Finance trở thành giao thức lớn thứ hai về TVL trong DeFi, chỉ đứng sau Curve Finance với 22,96 tỷ đô la.

Khi hệ sinh thái ngày càng mở rộng và tiếp tục hỗ trợ thêm cho các dự án như Frax và có khả năng là TerrraUSD (UST) trong tương lai, TVL của Convex Finance có thể tiếp tục tăng và vượt qua Curve Finance khi nó kết hợp các giao thức stablecoin khác.

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Altcoin này có thể tăng 10 lần trong những tháng tới, theo KOL Credible Crypto
  • KOL Smart Contracte kêu gọi sự bùng nổ của SOL và một altcoin vốn hóa nhỏ

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán