net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

3 chỉ báo on-chain báo hiệu SAND sắp tăng vọt

Giá SAND đã ghi nhận mức tăng 1,75% trong 24 giờ qua, có dấu hiệu tăng cao hơn sau khi thiết lập mô hình...

Giá SAND đã ghi nhận mức tăng 1,75% trong 24 giờ qua, có dấu hiệu tăng cao hơn sau khi thiết lập mô hình đảo chiều tăng giá vào ngày 21/2. Trên thực tế, các chỉ báo on-chain dường như chỉ ra xu hướng tăng có khả năng tiếp tục trên biểu đồ.

Sự kết hợp hoàn hảo của các yếu tố tăng giá

SAND dao động trong phạm vi và không có dấu hiệu rõ ràng cho thấy giá sẽ nhích lên cao hơn, ít nhất là từ góc độ kỹ thuật. Tuy nhiên, do bản chất hợp nhất của hành động giá, có nhiều khả năng xảy ra biến động. Mặc dù vậy, chỉ một chỉ báo sẽ không thể dự đoán chính xác xu hướng.

Mặt khác, các chỉ báo on-chain nhấn mạnh triển vọng khởi sắc hơn nhiều cho Sandbox. Theo đó, câu hỏi cho triển vọng tăng giá không phải là “nếu” mà là “khi nào”.

Nguồn cung trên các sàn giao dịch là một số liệu quan trọng vì nó giúp xác định một phần áp lực từ phía bán tiềm năng, nếu không muốn nói là toàn bộ viễn cảnh. Trong trường hợp của Sandbox, nếu số lượng token SAND được nắm giữ trên các thực thể tập trung này tăng lên, điều đó cho thấy sự không chắc chắn của nhà đầu tư. Trong một đợt sụp đổ chớp nhoáng, holder có thể sẽ hoảng sợ bán lượng nắm giữ của họ, gây thêm áp lực và đẩy giá trượt dốc nghiêm trọng.

Vào ngày 8/2, số lượng SAND tăng vọt từ 441 triệu lên 542 triệu, cho thấy dòng tiền vào khoảng 100 triệu token. Kể từ đó, giá giảm 43% từ 4,8 đô la xuống còn 2,7 đô la và càng chứng tỏ tầm quan trọng của số liệu này.

sand

Nguồn cung SAND trên sàn giao dịch (hồng) | Nguồn: Santiment

Bạn nên biết thêm điều gì?

Tuy nhiên, sau khi tăng đột biến, số lượng token được giữ trên các sàn giao dịch đã giảm trở lại mức của những ngày trước đó. Đây là một dấu hiệu thể hiện không có nhiều áp lực từ phía bán. Tiến triển này cũng tiết lộ bò có thể đã sẵn sàng tiếp quản.

Hỗ trợ thêm cho luận điểm là khối lượng xã hội nhảy vọt gần đây lên ATH mới tại 11.642. Mức tăng đột biến này cũng cho thấy nhà đầu tư nhỏ lẻ quan tâm đến SAND ở giá hiện tại.

Trong thời kỳ sụt giảm, đường tăng khối lượng xã hội có thể được coi là tín hiệu đáy và ngược lại.

sand

Khối lượng xã hội của SAND (xanh) và MA 30 (hồng) | Nguồn: Santiment

Mô hình Giá trị thị trường trên Giá trị thực (MVRV) cũng cho luận điểm tăng giá vì nó dao động quanh mức 20% kể từ ngày 20/2. Chỉ báo này được sử dụng để đánh giá lãi/lỗ trung bình của các nhà đầu tư đã mua SAND trong năm qua.

Giá trị dưới -10% cho thấy holder ngắn hạn đang thua lỗ và thường là nơi holder dài hạn có xu hướng tích lũy. Do đó, giá trị dưới -10% thường được gọi là “vùng cơ hội”.

Vì vậy, các nhà đầu tư có thể mong đợi holder dài hạn lao vào và tích lũy SAND với mức giá thấp, kích hoạt xu hướng tăng.

sand

Tỷ lệ MVRV (30 ngày) | Nguồn: Santiment

Tóm lại, 3 chỉ báo on-chain này là mảnh ghép hoàn hảo báo hiệu SAND sắp được triển vọng tăng giá tiếp quản.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Sandbox (SAND) bị đường kháng cự dài hạn từ chối, đây là hỗ trợ quan trọng cần chú ý
  • BAT đang chuẩn bị cho một xu hướng quyết định, breakout hay giảm trở lại?
  • “Kỷ niệm” 2 năm kể từ sự cố COVID-19 – 5 điều về Bitcoin cần theo dõi trong tuần này

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán