


Investing.com - Việc Mỹ mở cửa trở lại và tâm lý tiêu dùng tại Mỹ, cùng các thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam được cải thiện sẽ tác động tích cực đến ngành sản xuất của Việt Nam, theo báo cáo chiến lược năm 2023 từ Mirae Asset. Đây có thể là tín hiệu đầu tiên giúp vực dậy tâm lý người tiêu dùng tại Mỹ cũng như các thị trường xuất khẩu chủ lực khác của Việt Nam. Điều này, cùng với việc Trung Quốc mở cửa trở lại gần đây, có thể giúp sớm thúc đẩy xuất khẩu và sản xuất của Việt Nam.
Xuất khẩu năm 2022 tăng 10,6% so với cùng kỳ đạt 371,85 tỷ USD; tuy nhiên, theo ước tính sơ bộ của Tổng cục Thống kê cho thấy xuất khẩu đã giảm tốc đáng kể từ tháng 9 (chủ yếu đến từ thị trường Mỹ và EU).
Dự báo về tăng trưởng kinh tế năm 2023, Mirae Asset nhận định trong bối cảnh toàn cầu gặp nhiều khó khăn, Việt Nam có thể sẽ ưu tiên mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô hơn tăng trưởng.
Theo kế hoạch của Chính phủ, lạm phát được đặt mục tiêu kiểm soát khoảng 4,5% vào năm 2023, trong khi tăng trưởng GDP năm 2023 dự kiến sẽ ở mức 6,5%. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã điều hành chính sách tiền tệ phù hợp; điều này tạo nền tảng quan trọng cho tăng trưởng bền vững trong bối cảnh kinh tế toàn cầu có nhiều bất ổn.
Với sự ổn định vĩ mô tốt hơn, kỳ vọng Việt Nam sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng GDP ở mức 6,2%−6,7% vào năm 2023 và trung bình 7,3% trong giai đoạn 2023-2025, với kỳ vọng tốc độ tăng trưởng giải ngân đầu tư công sẽ bù đắp cho sự chững lại trong tăng trưởng tiêu dùng, cũng như sự chậm lại của xuất khẩu và sản xuất công nghiệp.
Bên cạnh đó, tăng trưởng bán lẻ năm 2023 dự báo có thể chững lại khi so sánh với mức nền cao của năm 2022.
Tiêu dùng tư nhân, đóng góp khoảng 55% GDP danh nghĩa, sẽ vẫn là động lực tăng trưởng chính. Năm 2022, tiêu dùng nội địa tăng khá mạnh (từ mức thấp của năm 2021), với tổng mức bán lẻ tăng khoảng 20% so với cùng kì (nếu trừ lạm phát, tăng 15,6% so với cùng kỳ).
Ngoài ra, điểm sáng năm nay sẽ từ ngành du lịch. Du lịch là ngành kinh tế quan trọng, có tác động lan tỏa mạnh mẽ, đóng góp gần 10% GDP (năm 2018-2019) và giải quyết việc làm cho khoảng 1,3 triệu người.
EUR/USD
1.0771
+0.0009 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
EUR/USD
1.0771
+0.0009 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
GBP/USD
1.2536
+0.0009 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
138.89
+0.09 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.6613
+0.0042 (+0.64%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
USD/CAD
1.3430
-0.0019 (-0.14%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
149.60
+0.23 (+0.15%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9742
-0.0004 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
1,998.05
+2.55 (+0.13%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Silver Futures
24.062
+0.075 (+0.31%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Copper Futures
3.7410
+0.0285 (+0.77%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Crude Oil WTI Futures
70.66
+0.56 (+0.80%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
74.89
+0.61 (+0.82%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.170
+0.007 (+0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
US Coffee C Futures
183.95
+5.30 (+2.97%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,257.61
+39.57 (+0.94%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
S&P 500
4,221.02
+41.19 (+0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
DAX
15,853.66
+189.64 (+1.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
FTSE 100
7,490.27
+44.13 (+0.59%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
18,898.00
+681.09 (+3.74%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
US Small Cap 2000
1,767.94
+18.29 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
IBEX 35
9,167.50
+117.30 (+1.30%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.850
+0.435 (+0.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Bayer AG NA
51.90
-0.24 (-0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
204.20
+4.22 (+2.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Adidas AG
150.74
-0.76 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
9.157
-0.003 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Siemens AG Class N
156.68
+3.34 (+2.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
9.578
+0.102 (+1.08%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
EUR/USD | 1.0771 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2536 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 138.89 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6613 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3430 | Sell | |||
EUR/JPY | 149.60 | Sell | |||
EUR/CHF | 0.9742 | ↑ Buy |
Gold | 1,998.05 | Neutral | |||
Silver | 24.062 | Sell | |||
Copper | 3.7410 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 70.66 | Neutral | |||
Brent Oil | 74.89 | Sell | |||
Natural Gas | 2.170 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 183.95 | Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,257.61 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,221.02 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,853.66 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,490.27 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 18,898.00 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,767.94 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,167.50 | Sell |
BASF | 44.850 | ↑ Buy | |||
Bayer | 51.90 | ↑ Buy | |||
Allianz | 204.20 | ↑ Buy | |||
Adidas | 150.74 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.157 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 156.68 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.578 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,660![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 02-06-2023 12:53:26 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,980.84 | +3.89 | 0.20% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $70.64 | -9.88 | -0.12% |
Brent | $74.79 | -9.84 | -0.12% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.613,38 | 25.991,59 |
GBP | 28.653,47 | 29.875,26 |
JPY | 164,43 | 174,07 |
KRW | 15,48 | 18,86 |
Cập nhật lúc 12:49:48 02/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |