




Vietstock - Vietcombank (HM:VCB): Lãi trước thuế quý 1 tăng 15%, nợ xấu tăng 37% Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank, HOSE: VCB) báo lãi trước thuế tăng 15% so với cùng kỳ, đạt hơn 9,950 tỷ đồng. Nợ xấu tăng đến 37% so với đầu năm. Hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong quý 1 không đồng nhất. Hoạt động chính tăng trưởng 19% so với cùng kỳ, thu được gần 11,976 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Trong khi đó nguồn thu ngoài lãi lại sụt giảm mạnh như lãi từ dịch vụ giảm 21% (còn 2,710 tỷ đồng), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh giảm đến 80% (còn gần 17 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác giảm 52% (còn 484 tỷ đồng)… Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng được trích gần 2,274 tỷ đồng, xấp xỉ cùng kỳ. Do đó, lãi trước thuế của Vietcombank tăng 15% so với cùng kỳ, đạt hơn 9,950 tỷ đồng. Năm 2022, Vietcombank đặt mục tiêu lãi trước thuế tối thiểu tăng 12% so với kết quả năm 2021, tương đương 30,675 tỷ đồng. Như vậy, Ngân hàng đã thực hiện được hơn 32% sau quý đầu năm. Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản của Vietcombank tăng nhẹ 3% so với đầu năm, lên mức hơn 1.46 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 17% (còn 14,868 tỷ đồng), cho vay TCTD khác giảm 20% (còn 39,451 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 7% (gần 1.03 triệu tỷ đồng)… Tiền gửi khách hàng tăng 4%, ghi nhận gần 1.18 triệu tỷ đồng. Chất lượng nợ vay lại đi lùi so với đầu năm khi tổng nợ xấu tại ngày 31/03/2022 lại tăng 37%, ghi nhận 8,372 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn (+95%) và nợ nghi ngờ tăng mạnh (+75%). Kết quả, đẩy tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 0.64% đầu năm lên 0.81%. Hàn Đông
EUR/USD
1.0558
-0.0029 (-0.27%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/USD
1.0558
-0.0029 (-0.27%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
GBP/USD
1.2489
+0.0029 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
USD/JPY
127.83
+0.04 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
AUD/USD
0.7037
-0.0010 (-0.14%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
USD/CAD
1.2832
+0.0008 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
EUR/JPY
134.97
-0.32 (-0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
1.0293
-0.0008 (-0.08%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Gold Futures
1,842.81
+1.61 (+0.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Silver Futures
21.740
-0.168 (-0.77%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.3015
+0.0185 (+0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
110.58
+0.69 (+0.63%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Brent Oil Futures
112.91
+0.87 (+0.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Natural Gas Futures
8.101
-0.207 (-2.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,886.60
-14.19 (-0.36%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,717.24
+596.56 (+2.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,767.90
-14.59 (-0.82%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0558 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2489 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 127.83 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7037 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.2832 | Sell | |||
EUR/JPY | 134.97 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0293 | Sell |
Gold | 1,842.81 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.740 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.3015 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 110.58 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 112.91 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 8.101 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,886.60 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,717.24 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,767.90 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,875/ 6,975 (0/ 0) # 1,795 |
SJC HCM | 6,890/ 6,980 (0/ 0) # 1,798 |
SJC Hanoi | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Danang | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Nhatrang | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Cantho | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
Cập nhật 21-05-2022 02:53:13 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,843.65 | +1.39 | 0.08% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.16 | -1.46 | -1.34% |
Brent | $110.86 | -1.08 | -0.98% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.000,00 | 23.310,00 |
EUR | 23.879,54 | 25.217,23 |
GBP | 28.128,10 | 29.328,16 |
JPY | 176,49 | 186,84 |
KRW | 15,80 | 19,26 |
Cập nhật lúc 18:52:01 20/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |