net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vì sao tính thanh khoản lại là một phương thức tốt hơn để xếp hạng “tiền mã hóa” thay vì dựa trên vốn hoá thị trường?

Để xếp hạng các đồng tiền mã hóa dựa trên vốn hóa thị trường của chúng có vẻ không hợp lý đối với những...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Vì sao tính thanh khoản lại là một phương thức tốt hơn để xếp hạng “tiền mã hóa” thay vì dựa trên vốn hoá thị trường?
4.8 / 198 votes

Để xếp hạng các đồng tiền mã hóa dựa trên vốn hóa thị trường của chúng có vẻ không hợp lý đối với những coin phổ biến đang nắm giữ khối lượng lớn mỗi ngày thông qua giao dịch.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Vốn hóa thị trường chỉ đơn giản là một sản phẩm của nguồn cung lưu hành của một coin và giá trị hiện tại của nó. Điều này có nghĩa là nhiều dữ liệu thống kê khác bị loại bỏ bao gồm tính thanh khoản thị trường của một coin. Tính thanh khoản là mức độ mà ở đó thị trường tiền điện tử cho phép mua và bán tài sản với giá ổn định.

Nếu một coin đạt được khối lượng giao dịch cao, điều này thể hiện sự quan tâm của nhà đầu tư đối với các dự án cơ bản tương ứng với tài sản kỹ thuật số đó.

Ngược lại, nếu một tài sản kỹ thuật số có khối lượng giao dịch thấp, thì tức là không có nhiều sự quan tâm vào dự án này.

Cũng có đồng tiền có thể có mức vốn hóa thị trường cao nhưng thực tế không có nhiều người mua và bán, chỉ là có một tỷ lệ lớn những người nắm giữ (holder).

Với giả định rằng khối lượng giao dịch đóng vai trò là đại diện cho sự quan tâm của thị trường, chúng tôi nghĩ rằng đây sẽ là một bài tập thú vị để kiểm tra xem liệu có ngoại lệ tích cực và tiêu cực hay không khi so sánh vốn hóa thị trường của một coin với khối lượng giao dịch của nó trong 30 ngày.

Giả thuyết cơ bản là nếu một đồng tiền giao dịch nhiều hơn so với giá trị vốn hóa thị trường của nó, thì đó là dấu hiệu của một thị trường sôi động và sự quan tâm cao đến coin này. Các thị trường như vậy cho phép các công ty riêng lẻ mua và bán tài sản nhanh hơn mà không gây ra sự thay đổi mạnh mẽ về giá của tài sản.

Tuy nhiên, nếu khối lượng giao dịch của một đồng tiền chỉ là một tỷ lệ phần trăm nhỏ so với vốn hóa thị trường, thì nó dễ bị biến động mạnh vì thường không có đủ người mua hoặc người bán để kiểm soát các biến động lớn của thị trường.

Bạn có thể xem infographic dưới đây để hiểu hơn về điều này.

Thực sự nó có ý nghĩa khá quan trọng đối với các nhà đầu tư tổ chức. Các dự án giao dịch ở một tỷ lệ thấp so với vốn hóa thị trường của chúng sẽ không thể chống đỡ những biến động khối lượng lớn, vì các cá nhân sẽ có khả năng gây ra sự biến đổi giá khoảng 10 – 20%. Điều này có nghĩa là cá voi sẽ phải vật lộn để mua hoặc bán số lượng lớn các đồng tiền có khối lượng thấp với mức giá ban đầu họ tham gia vào giao dịch.

Chúng tôi thấy rằng một số đồng tiền nổi tiếng nhất, chẳng hạn như Bitcoin (BTC) và Ethereum (ETH), được giao dịch ở khối lượng tương tự với giá trị vốn hóa thị trường của chúng trong suốt một tháng. Điều này đã được liệu trước. Nó cho thấy sự ổn định tương đối và sự cân bằng về mối quan tâm từ các nhà đầu tư.

Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể khi nghiên cứu các đồng tiền khác có vốn hoá thị trường thấp hơn.

Các coin như IOST, Nebulas (NAS) và EOS có khối lượng giao dịch cao hơn đáng kể khi so sánh với các đồng tiền hàng đầu khác. Chẳng hạn, khối lượng giao dịch của IOST cao gấp 7 lần giá trị vốn hóa thị trường của nó.

(Lưu ý: Chúng tôi đã loại trừ Huobi Token (HT) vì nó được sử dụng để mua và bán các loại tiền điện tử khác trên Sàn giao dịch Huobi. Và điều này có thể đã làm sai lệch dữ liệu).

Ngược lại, các đồng tiền như RChain (RHOC), Augur (REP) và NEM có tính thanh khoản rất thấp. Chúng tôi nhận thấy rằng phải mất tới 14 tháng giao dịch để bù đắp lại tương đương giá trị vốn hóa thị trường của RChain.

Đáng ngạc nhiên là, các dự án có vẻ phổ biến bao gồm Stellar và XRP lại đạt kết quả thấp nhất trong nghiên cứu của chúng tôi, điều này có thể chỉ ra sự mất cân bằng giữa độ nhận biết thương hiệu và sự quan tâm thực tế trong việc sở hữu cũng như giao dịch các coin này.

Kết luận

Tóm lại, việc sử dụng vốn hoá thị trường để xếp hạng tiền điện tử không hoàn toàn cung cấp một bức tranh rõ ràng về những gì đang được giao dịch trên thị trường và khối lượng của nó.

Một cách tiếp cận toàn diện hơn sẽ là kiểm tra xem tài sản kỹ thuật số mất bao lâu để giao dịch tương đương với giá trị vốn hoá thị trường của nó. Điều này sẽ cung cấp thông tin về việc tài sản kỹ thuật số nào có tính thanh khoản cao hơn đồng khác. Trong trường hợp của IOST, nó đã được chứng minh là có nhiều tính thanh khoản hơn so với các đồng tiền điện tử nổi bật như Bitcoin và Ethereum.

Nguồn Ethereumworldnews

Biên soạn Bitcoin-news.vn

Vì sao tính thanh khoản lại là một phương thức tốt hơn để xếp hạng “tiền mã hóa” thay vì dựa trên vốn hoá thị trường?

5 (100%) 1 vote

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán