net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vì sao thị trường phái sinh tiền điện tử bùng nổ gần đây?

Tài sản phái sinh là thị trường lớn nhất thế giới tính theo giá trị ước tính, dao động từ 500 nghìn tỷ USD...
Vì sao thị trường phái sinh tiền điện tử bùng nổ gần đây?
4.6 / 8 votes

Tài sản phái sinh là thị trường lớn nhất thế giới tính theo giá trị ước tính, dao động từ 500 nghìn tỷ USD đến 1,2 triệu tỷ USD. Thị trường phái sinh tiền điện tử gần đây cũng phát triển nhanh chóng nhờ vào lượng cầu cao từ các nhà đầu tư và việc các sàn giao dịch cũng như nhà môi giới liên tục ra mắt các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trên.

Vì sao phái sinh tiền điện tử bùng nổ gần đây?
Vì sao phái sinh tiền điện tử bùng nổ gần đây?

Công cụ tài chính phái sinh là gì?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Công cụ phái sinh là một công cụ tài chính kế thừa giá trị của nó từ giá trị của các thực thể cơ bản như tài sản, chỉ mục hoặc lãi suất và nó không có giá trị nội tại.

>>> Xem thêm chi tiết tại đây

Xu hướng chung

Theo báo cáo quý 3 năm 2019 của CoinGecko, một phần phân tích vô cùng đặc biệt đã được dành cho hoạt động phái sinh, hỗ trợ người dùng theo dõi hoạt động nổi bật, cũng như niêm yết thêm tài sản phái sinh trên sàn giao dịch.

Xu hướng chung của các sản phẩm tài chính
Xu hướng chung của các sản phẩm tài chính

Trong quý 3, Binance có nhiều hoạt động trong thị trường phái sinh bao gồm ra mắt các sản phẩm Margin Trading, Lending và Future cùng với việc mua lại sàn giao dịch tài sản phái sinh JEX.

Sản phẩm phái sinh liên tục công phá các Dapp
Sản phẩm phái sinh liên tục công phá các Dapp

Trong năm vừa qua, lĩnh vực tài chính phi tập trung (Decentralized Finance) đã tăng trưởng vượt bậc. Tổng lượng ETH trong hệ sinh thái đã tăng gấp ba lần từ 900.000 lên đến gần 2.900.000 ETH, tương đương hơn 500 triệu USD. Một điều đáng chú ý từ sự tăng trưởng trên đó là ứng dụng Dapp liên quan đến tài sản Lending và phái sinh chiếm phần trăm lớn nhất.

Vì sao phái sinh tiền điện tử bùng nổ gần đây?

1. Quản lí rủi ro dễ dàng hơn

Quản lí rủi ro dễ dàng hơn
Quản lí rủi ro dễ dàng hơn

Khi sử dụng công cụ phái sinh, người dùng không trực tiếp mua sản phẩm hoặc cổ phần công ty, ngoại trừ các trường hợp giao dịch hợp đồng tương lai (Future). Với quyền chọn mua khi giao dịch (Option), người dùng có nhiều lựa chọn hơn để ra quyết định cũng như có quyền giao dịch ở một mức giá đã định trước.

So với phương thức đầu tư tiền điện tử truyền thống, nhà đầu tư có thể quản lí rủi ro tốt hơn. Xin lưu ý là quản lí rủi ro dễ dàng hơn, chứ không phải là ít rủi ro hơn. Điều này là vì người dùng không cần bỏ ra một số vốn lớn để được tham gia thị trường so với phương thức giao dịch tiền điện tử truyền thống. Tài sản phái sinh là một giải pháp tốt để cân bằng chỉ số rủi ro trong danh mục đầu tư.

Sản phẩm phái sinh cho phép người dùng quản trị rủi ro bằng các lệnh cắt lỗ. Bên cạnh đó, thị trường có tính thanh khoản cao. Nhờ đó, các nhà đầu tư dễ dàng kết thúc giao dịch khi cần thiết gần như “ngay lập tức”. Công cụ phái sinh được sử dụng đối phó rủi ro về lãi suất và chênh lệch tỉ giá khi giao dịch tiền điện tử xuyên biên giới. So với giao dịch truyền thống, hoa hồng và chi phí giao dịch sản phẩm phái sinh thấp hơn, giúp tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư.

2. Lợi nhuận ngắn hạn và nhanh chóng

Lợi nhuận ngắn hạn
Lợi nhuận ngắn hạn

Thời gian đầu tư trong thị trường tiền điện tử theo phương thức cũ, nhất là trong bối cảnh downtrend, thường kéo dài vài năm hoặc nhiều hơn. Đối với tài sản phái sinh, khoảng thời gian đó được tính theo ngày, tuần và tháng nhờ vào khả năng xoay vòng vốn nhanh. Tính năng đòn bẩy góp một phần gia tăng lợi nhuận trong thời gian ngắn. Nhờ vậy, các nhà đầu tư thường sử dụng công cụ này để gia tăng nguồn thu bên cạnh các tài sản dài hạn.

Với một thị trường mới chớm nở như tiền điện tử, phần lớn các nhà đầu tư ít dám đánh cược rủi ro vào một cuộc chơi dài hạn. Sự ra đời của hình thức phái sinh gần đây của nhiều tổ chức dường như đã đánh chúng “nhược điểm” này. Đây cũng có thể là một trong số những lí do khiến thị trường phái sinh đột nhiên phát triển mạnh mẽ gần đây.

3. Đa dạng và linh hoạt … nhất là với thời kì downtrend

Đa dạng và linh hoạt
Đa dạng và linh hoạt

Bản chất tài sản phái sinh khiến cho khả năng mở rộng của thị trường chỉ bị giới hạn bởi “trí tưởng tượng”. Như đã nói ở trên, hiện các tổ chức đang đa dạng hoá sản phẩm phái sinh tiền điện tử của mình vô cùng nhanh chóng. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với một thách thức. Khi một sản phẩm ra đời, các tiêu chuẩn và quy định pháp luật cần được tuân thủ để ngăn chặn các hành vi gian lận, rửa tiền và thao túng thị trường.

Một điều đặc biệt là dù thị trường tiền điện tử đang downtrend, hoạt động phái sinh vẫn rất sôi động. Trader có thể linh hoạt lệnh đầu tư cũng như danh mục của mình để giúp số dư vẫn sinh lời kể cả khi thị trường đang giảm. Có thể nói, sự ra đời của phái sinh lại đánh trúng tâm lí chờ đợi của những người tham gia tiền điện tử, mở ra một giải pháp đầu tư mới và tăng thêm giá trị cho ngành.

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán