net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng trong nước tăng trở lại theo giá thế giới

AiVIF - Vàng trong nước tăng trở lại theo giá thế giớiPhiên giao dịch ngày 20/5, giá vàng thế giới bật tăng trở lại, sau khi đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng qua....
Vàng trong nước tăng trở lại theo giá thế giới Vàng trong nước tăng trở lại theo giá thế giới

AiVIF - Vàng trong nước tăng trở lại theo giá thế giới

Phiên giao dịch ngày 20/5, giá vàng thế giới bật tăng trở lại, sau khi đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng qua. Trong khi đó, giá vàng trong nước lấy lại đà tăng, vượt qua mốc 69 triệu đồng/lượng.

Sáng ngày 20/5, Công ty vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 68,25 - 69,15 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Công ty vàng bạc Phú Quý niêm yết giá vàng miếng ở mức 68,3 - 69,2 triệu đồng/lượng. Mức giá này giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua. Giá nhẫn tròn trơn của công ty niêm yết ở mức 53,95 - 54,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó.

Trên thị trường quốc tế, sáng ngày 20/5 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.841 USD/ounce, tăng 17 USD/ounce so với cuối phiên giao dịch trước đó. Theo thị giá hiện hành, giá vàng thế giới quy đổi tương đương 52,2 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế phí). Mức giá này thấp hơn vàng trong nước khoảng 16,7 triệu đồng/lượng.

Sau khi giảm liên tiếp, ngày 20/5, giá vàng thế giới bật tăng từ “đáy” - mức thấp nhất trong 3 tháng qua. Nguyên nhân khiến giá vàng thế giới tăng do đồng USD giảm, nền kinh tế Mỹ cũng phát đi tín hiệu yếu hơn khi doanh số bán nhà hiện có giảm 2,4%. Các thông tin tiêu cực đã ngay lập tức gây áp lực lên đồng USD và khiến đồng tiền này suy giảm nhanh.

Trên thị trường tiền tệ trong nước, ngày 20/5, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.145 đồng/USD, tăng 3 đồng/USD so với trước đó.

Tỷ giá đồng USD được Ngân hàng TMCP Ngoại thương (VCB (HM:VCB)) niêm yết ở mức 22.995 - 23.305 đồng/USD (mua vào - bán ra), tăng 20 đồng/USD so với phiên giao dịch trước đó.

Quỳnh Nga

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 07:51:20 (UTC+7)

EUR/USD

1.0788

0.0001 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0788

0.0001 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2621

-0.0001 (-0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.41

+0.04 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

AUD/USD

0.6515

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/CAD

1.3537

-0.0001 (-0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

EUR/JPY

163.30

+0.05 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

EUR/CHF

0.9727

0.0000 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0788↑ Sell
 GBP/USD1.2621↑ Sell
 USD/JPY151.41↑ Sell
 AUD/USD0.6515↑ Buy
 USD/CAD1.3537Buy
 EUR/JPY163.30↑ Sell
 EUR/CHF0.9727Neutral
 Gold2,254.80↑ Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
Cập nhật 29-03-2024 07:51:22
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75+41.731.90%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 07:47:23 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán