net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới có tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 11/2021

AiVIF - Vàng thế giới có tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 11/2021Giá vàng kéo dài đà sụt giảm vào ngày thứ Sáu (28/01) và ghi nhận tuần giảm mạnh nhất kể từ cuối tháng 11/2021,...
Vàng thế giới có tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 11/2021 Vàng thế giới có tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 11/2021

AiVIF - Vàng thế giới có tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 11/2021

Giá vàng kéo dài đà sụt giảm vào ngày thứ Sáu (28/01) và ghi nhận tuần giảm mạnh nhất kể từ cuối tháng 11/2021, khi kỳ vọng ngày càng tăng về việc Mỹ nâng lãi suất đã thúc đẩy đồng USD lên đỉnh nhiều tháng.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.7% xuống 1,784.40 USD/oz. Hợp đồng này đã chạm mức đáy 6 tuần là 1,779.20 USD/oz vào đầu phiên, và giảm 2.6% từ đầu tuần đến nay.

Hợp đồng vàng tương lai mất 0.7% còn 1,783.10 USD/oz.

Giá vàng rớt mốc trung bình động 100 phiên và 200 phiên trong phiên trước đó, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tái xác nhận kế hoạch kết thúc chương trình mua trái phiếu và báo hiệu đợt nâng lãi suất vào tháng 3/2022.

Edward Moya, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda, nhận định: “Môi trường thị trường hiện tại rất bất lợi cho vàng. Nhà đầu tư đang đánh giá lại kỳ vọng của Fed”.

Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội cho việc nắm giữ kim loại không đem lại lợi suất.

Kỳ vọng nâng lãi suất khiến đồng USD ghi nhận tuần tăng mạnh nhất trong 7 tháng, và làm vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua nước ngoài.

Tuy nhiên, vàng thường được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, điều này sẽ thu hút sự chú ý mới với biến động trên thị trường chứng khoán gia tăng trong bối cảnh thị trường đang điều chỉnh theo môi trường lãi suất tăng, Chuyên gia phân tích Ole Hansen của Saxo Bank nhận định.

Cũng góp phần hạn chế đà giảm của vàng là dự báo của Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) rằng nhu cầu trang sức, thanh vàng nhỏ và tiền xu vẫn sẽ mạnh mẽ trong năm 2022. WGC cũng kỳ vọng các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục mua vàng nhưng với tốc độ chậm hơn.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Góc nhìn 23/09: Rung lắc để tìm điểm cân bằng?

AiVIF - Góc nhìn 23/09: Rung lắc để tìm điểm cân bằng?Các công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng VN-Index sẽ tiếp tục mở rộng phục hồi trong phiên 23/09. Tuy nhiên, chỉ số sẽ có...
22/09/2022

Chứng khoán đã thôi hấp dẫn?

AiVIF - Chứng khoán đã thôi hấp dẫn?Yếu tố ảnh hưởng mạnh đến các nhà đầu tư hiện hữu lẫn nhà đầu tư tiềm năng – những người chưa tham gia thị trường hoặc đã rút khỏi thị...
19/09/2022

Oil prices rise on tight supply as attention turns to OPEC+ meeting

By Sonali Paul MELBOURNE (Reuters) - Oil prices gained about $1 in early trade on Friday, lifted by supply concerns and a weaker U.S. dollar as attention turns to what OPEC and...
29/07/2022

Chính phủ Ấn Độ tuyên bố Bitcoin là bất hợp pháp

Một bộ trưởng Ấn Độ, trong một cuộc trao đổi tại thượng viện, đã khẳng định rằng việc sử dụng đồng Bitcoin không được...
18/07/2017

Bitcoin so với vàng: Đâu là lựa chọn đầu tư dài hạn hiệu quả hơn?

Hãy tưởng tượng trong túi bạn có 100 nghìn đô la. Bạn phải đầu tư chúng hết vào mua vàng hoặc mua Bitcoin –...
19/07/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán