net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Vàng sẽ đạt đỉnh 4.000 USD/ounce trong năm 2023?

24 Tháng Mười Hai 2022
Vàng sẽ đạt đỉnh 4.000 USD/ounce trong năm 2023? Vàng sẽ đạt đỉnh 4.000 USD/ounce trong năm 2023?

Sẽ luôn có nguồn cung vàng, không có chuyện khan hiếm nguồn cung do nhu cầu quá cao. Phát biểu trên đài CNBC Tổng Giám đốc và CEO của Swiss Asia Capital dự đoán “Giá vàng thế giới có thể chạm mức 4,000 USD/oz trong năm 2023 khi các đợt nâng lãi suất và nỗi lo suy thoái khiến thị trường biến động mạnh”.Ông Juerg Kiener lý giải rằng, nhiều nền kinh tế có thể phải đối mặt với "suy thoái nhẹ" trong quý I/2023, buộc các ngân hàng trung ương phải giảm tốc độ tăng lãi suất và khiến vàng lập tức trở nên hấp dẫn hơn. Cần lưu ý rằng vàng cũng là tài sản mà mọi ngân hàng trung ương đều nắm trữ.

Vị chuyên gia này cho biết nhiều khả năng thị trường vàng sẽ có bước tiến lớn, đồng thời nói thêm “đây không chỉ là mức tăng 10% hoặc 20%, mà có thể sẽ lập đỉnh mới”.

Theo Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), các ngân hàng trung ương đã mua vào 400 tấn vàng trong quý 3/2022, gần gấp đôi mức kỷ lục trước đó là 241 tấn trong cùng kỳ năm 2018.

Nhiều nền kinh tế sẽ phải đối mặt với suy thoái nhẹ trong quý I/2023, khiến các ngân hàng trung ương kìm hãm đà tăng lãi suất và hệ quả là vàng ngay lập tức trở thành loại tài sản trú ẩn đầy sức hút với nhà đầu tư. Thêm nữa, vàng cũng là loại tài sản duy nhất trên thế giới hiện nay mà mọi ngân hàng trung ương đều dự trữ.

“Kể từ những năm 2000, lợi nhuận trung bình trên vàng tính bằng bất kỳ loại tiền tệ nào đạt từ 8 - 10%/năm. Bạn không thể có mức hiệu suất này trong thị trường trái phiếu và cổ phiếu”, Juerg Kiener nói.

Ngoài ra, Ông Kiener cũng nhận định, nhà đầu tư sẽ tìm đến vàng trong bối cảnh lạm phát ở nhiều nơi trên thế giới vẫn neo ở mức cao. "Vàng là một công cụ phòng ngừa lạm phát rất tốt, một sản phẩm tuyệt vời trong thời kỳ 'đình lạm' và là một sản phẩm bổ sung tuyệt vời cho danh mục đầu tư".

Đỉnh lạm trong kinh tế học được xác định là hiện tượng nền kinh tế bị đình đốn, tăng trưởng chậm lại nhưng tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp vẫn ở mức cao.

Không đồng ý với dự đoán trên, chuyên gia phân tích Kenny Polcari của Slatestone Wealth cho rằng giá vàng sẽ không thể tăng hơn 100% trong năm 2023 được.

“Tôi không cho rằng vàng có thể lên đến mức 4.000 USD/ounce dù tôi rất thích nhìn thấy điều đó”, ông Polcari nói.

Trong bối cảnh hiện nay, giá vàng đang và sẽ chịu tác động từ các biện pháp kiềm chế lạm phát và quyết sách của các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới.

Điển hình, đồng đô la Mỹ đã suy yếu còn vàng tăng giá 1% trên mức 1.800 USD/ounce sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản tăng trần lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm lên 0,5%, từ mức 0,25% vào ngày 20/12.

Trước đó trong tháng này, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBoC) thông báo rằng, họ đã bổ sung thêm lượng vàng trị giá khoảng 1.8 tỷ USD vào kho dự trữ, nâng giá trị tích lũy lên khoảng 112 tỷ USD, theo Reuters.

"Châu Á lâu nay là khu vực tiêu thụ lượng lớn vàng. Và nếu nhìn các hoạt động giao dịch một cách tổng thể, về cơ bản vàng đang rời phương Tây và chuyển đến châu Á", đại diện Swiss Asia Capital nói thêm.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán