net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

UNI cần gì để đảo ngược xu hướng giảm kéo dài hiện tại?

Ngành DeFi tăng trưởng ổn định trong vài tuần qua. Chủ yếu là nhờ tổng giá trị bị khóa (TVL) tăng lên mức cao...

Ngành DeFi tăng trưởng ổn định trong vài tuần qua. Chủ yếu là nhờ tổng giá trị bị khóa (TVL) tăng lên mức cao nhất mọi thời đại mới là 276,92 tỷ đô la vào ngày 9/11. Tuy nhiên, tại thời điểm viết bài, TVL giảm nhẹ còn 269,77 tỷ đô la.

Ở cấp độ vĩ mô, lĩnh vực DeFi dường như đang phát triển. Mặc dù vậy, các token DeFi có một khoảng thời gian khó khăn cho đến nay, đặc biệt là UNI.

Biểu đồ giá UNI 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Hành động giá bị trì hoãn?

UNI có hành động giá đơn điệu kể từ đầu tháng 9. Sau khi test mức 30 đô la, giá giảm từ đó. Đến ngày 28/11, sau khi ghi nhận mức thấp nhất trong nhiều tuần là 18,5 đô la, giá bắt đầu tăng trở lại. Tại thời điểm phân tích, altcoin này giao dịch tại 22,13 đô la.

uni

Nguồn: TradingView

Đáng chú ý, trong 3 ngày qua, giá UNI tăng hơn 11%. Tại thời điểm viết bài, chỉ báo RSI nằm trong vùng quá bán và hướng về phía bắc, dự kiến phá vỡ xu hướng giảm kéo dài hơn 20 ngày.

Theo đó, nếu được duy trì, động thái tăng giá có thể thu hẹp khoảng cách giá trị hợp lý (FVG) đã mở rộng từ 20,3 đô la lên 24,5 đô la. Tuy nhiên, ngưỡng 20,7 đô la sẽ rất quan trọng đối với UNI vì mô hình In/Out of the Money cho thấy rất nhiều nhà đầu tư thua lỗ ở mức 20,84 đô la.

Trên thực tế, ở mức giá đó, khoảng 9000 địa chỉ đã mua hơn 183 triệu UNI. Động thái di chuyển trên mức này sẽ là yếu tố quyết định để loại bỏ khả năng họ bán tháo.

uni

Nguồn: IntoTheBlock

UNI vẫn cần…

MVRV của UNI trong 30 ngày và 7 ngày hiện cho thấy những người tham gia bị thua lỗ. Tuy nhiên, vùng âm mà MVRV hoạt động trong 30 ngày qua cũng là nơi họ tích lũy tài sản. Do vậy, đó có thể là một mức tuyệt vời để theo dõi UNI bật lên cao hơn.

uni

Nguồn: Sanbase

MVRV tăng trở lại có thể đẩy giá bật lên mạnh hơn nữa, xác nhận khả năng phục hồi. Tuy nhiên, tương quan của UNI với BTC tại thời điểm viết bài đang ở mức ATH. Mối tương quan tích cực này là một lý do khác giải thích cho diễn biến sụt giảm và cần phải nhanh chóng phá vỡ trước khi tình hình trở nên tệ hơn.

Mặt khác, HODLer quay trở lại được xem như một “liều thuốc” cho quỹ đạo của UNI lúc này vì họ đã mất tích trong phần lớn năm nay. Tuy nhiên, để có một đợt phục hồi mạnh mẽ hơn, tâm lý hưng phấn từ giới bán lẻ là điều cần thiết vào lúc này.

Đáng chú ý, so với đầu năm 2021 và thậm chí tháng 5/2021, khối lượng giao dịch của UNI khá thấp. Để UNI có thể giao dịch từ 25 đô la trở lên, giới đầu tư bán lẻ cần hòa nhập với thị trường tổng thể và nhiệt tình hơn. Hơn nữa, một khi UNI thiết lập giá trên mốc 21 đô la, nhiều khả năng quỹ đạo trong thời gian tới sẽ rõ ràng hơn.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Polygon đề xuất tích hợp UNI, sẵn sàng phân bổ “lượng vốn đáng kể”
  • Xem xét điều gì đang kìm hãm cuộc biểu tình quá hạn kéo dài của UNI
  • Bộ trưởng tài chính Ấn Độ: “Bitcoin sẽ không được chấp nhận là tiền tệ”

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán