net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trong tháng đầu năm, giá vàng SJC tăng 850.000 đồng/lượng

AiVIF - Trong tháng đầu năm, giá vàng SJC tăng 850.000 đồng/lượngTính từ đầu năm 2022 tới nay, giá vàng SJC tăng mạnh nhất khoảng 850.000 đồng/lượng. Đặc biệt, tuần trước Tết...
Trong tháng đầu năm, giá vàng SJC tăng 850.000 đồng/lượng Trong tháng đầu năm, giá vàng SJC tăng 850.000 đồng/lượng

AiVIF - Trong tháng đầu năm, giá vàng SJC tăng 850.000 đồng/lượng

Tính từ đầu năm 2022 tới nay, giá vàng SJC tăng mạnh nhất khoảng 850.000 đồng/lượng. Đặc biệt, tuần trước Tết Nguyên đán, giá vàng có nơi tăng tới 700.000 đồng/lượng. Sáng 1/2 tức mùng 1 Tết, giá vàng thế giới nhích nhẹ lên sát 1800 USD/ ounce.

Nhìn lại ngày đầu năm nay 1/1/2022, công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn đã niêm yết vàng miếng SJC ở mức 60,95 – 61,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tới ngày 31/1, vàng miếng SJC niêm yết ở mức 61,8 – 62,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Theo đó, vàng SJC đã tăng 850.000 đồng/lượng trong tháng đầu năm.

Tổng cục Thống kê nhận định, nhu cầu mua sắm vàng trước Tết Nguyên đán tăng làm chỉ số giá vàng tháng 1/2022 tăng 1,08% so với tháng trước; giảm 0,07% so với cùng kỳ năm trước.

Tương tự, giá vàng tại các hệ thống Phú Quý, Doji, Bảo tín Minh Châu,… cũng đồng loạt tăng, mức tăng dao động 800.000 – 900.000 đồng/lượng. Sáng 1/2 (theo giờ Việt Nam tức mùng một Tết), giá vàng thế giới nhích nhẹ lên mức 1.797,9 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành, giá vàng thế giới tương đương khoảng 50,7 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng trong nước tới 12 triệu đồng/lượng.

Theo Hãng tin Reuters, thứ 3 (1/2), giá vàng đi ngang do đồng USD yếu hơn, giúp giảm bớt lo ngại về khả năng tăng lãi suất, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi một loạt dữ liệu kinh tế để đánh giá sức mạnh của các nền kinh tế toàn cầu. Chỉ số USD đã rời xa mức đỉnh trong nhiều tháng.

Trên thị trường tiền tệ, hiện, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỉ giá trung tâm USD ở mức 23.099 đồng/USD. Tại Ngân hàng Vietcombank (HM:VCB) (hội sở chính), giá USD niêm yết ở mức 22.470 - 22.780 đồng/USD mua vào - bán ra. 

Việt Linh

Xem gần đây

Thị trường đứng dậy sau cú ngã, riêng IOTA và Ripple chưa có dấu hiệu gì

Sau đợt chỉnh giá ngày 15/6 vừa rồi thì top 10 đồng tiền ảo kỹ thuật số lớn nhất đang bước vào giai đoạn...
17/06/2017

Euro slips, dollar edges higher in see-saw trading

By Gertrude Chavez-Dreyfuss NEW YORK (Reuters) -The dollar drifted higher against a basket of currencies in choppy trading on Thursday while the euro fell as risk appetite dimmed...
23/07/2021

Dollar on track for weekly gain amid virus concerns

By Iain Withers LONDON (Reuters) - The dollar was headed for a weekly gain on Friday, supported by investors' drift toward safety as rising COVID-19 infections loomed over the...
16/07/2021

Bịt lỗ hổng trong chuyển mục đích sử dụng đất đai

AiVIF - Bịt lỗ hổng trong chuyển mục đích sử dụng đất đaiNgày 18/9, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Ban Kinh tế Trung ương, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và Viện Hàn...
19/09/2022

Chứng khoán châu Á giảm sau quyết định của Fed về tăng lãi suất

Theo Ambar Warrick AiVIF.com-- Thị trường chứng khoán châu Á giảm mạnh vào thứ Năm sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ tăng lãi suất và cam kết sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ để...
22/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán