net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

TPHCM đề xuất miễn phí xét nghiệm COVID-19 cho các doanh nghiệp

19 Tháng Tám 2021
TPHCM đề xuất miễn phí xét nghiệm COVID-19 cho các doanh nghiệp TPHCM đề xuất miễn phí xét nghiệm COVID-19 cho các doanh nghiệp

Vietstock - TPHCM đề xuất miễn phí xét nghiệm COVID-19 cho các doanh nghiệp

Hỗ trợ xét nghiệm miễn phí cho công nhân các nhà máy đang thực hiện “3 tại chỗ” hoặc “2 địa điểm, 1 cung đường”. Đây là một trong những đề xuất của TPHCM với Chính phủ trong số nhiều giải pháp nhằm duy trì, ổn định sản xuất.

UBND TPHCM kiến nghị cho phép DN được khấu trừ chi phí phòng, chống dịch COVID-19 để duy trì sản xuất trong các khoản nộp ngân sách.

Trong văn bản kiến nghị Chính phủ, Chủ tịch UBND TPHCM Nguyễn Thành Phong nhận định, các doanh nghiệp (DN) đã rất nỗ lực khắc phục mọi khó khăn để tổ chức phương án sản xuất theo mô hình sản xuất "3 tại chỗ", "1 cung đường - 2 điểm đến", song không thể kéo dài.

Do vậy, trong số rất nhiều nhóm giải pháp, UBND TPHCM kiến nghị Chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện mô hình sản xuất "3 tại chỗ" hỗ trợ xét nghiệm COVID-19 cho công nhân miễn phí, hỗ trợ phun thuốc khử khuẩn, tiêm vaccine cùng với giảm chi phí, như giảm giá điện sản xuất hoặc miễn giá điện sinh hoạt của công nhân như đối với các khu cách ly.

Chi phí xét nghiệm đang là áp lực tài chính với các doanh nghiệp thực hiện theo các phương án “3 tại chỗ” hoặc “2 địa điểm, 1 cung đường”.

Ông Đỗ Phước Tống, Chủ tịch Hội Cơ khí - Điện TPHCM, Chủ tịch HĐTV Công ty Cơ khí Duy Khanh bày tỏ sự hy vọng vào đề xuất này. “Rất mừng là TPHCM đã nhìn nhận ra những chi phí phòng, chống dịch này không thể để doanh nghiệp gánh chịu. Nhà nước đang thực hiện xét nghiệm miễn phí cho cộng đồng. Doanh nghiệp cũng là một cộng đồng dân cư nên cũng phải được miễn phí. Được chia sẻ khoản này là sự hỗ trợ rất lớn với các doanh nghiệp”, ông Tống nói.

Thời gian đầu khi thực hiện “3 tại chỗ”, Công ty Cơ khí Duy Khanh hợp đồng với một bệnh viện vào xét nghiệm cho công nhân, chi phí từ 200,000-300,000 đ/lượt. Sau này, doanh nghiệp có thể mua thiết bị test và mời y tế địa phương lấy mẫu, giảm bớt chi phí.

“Mỗi công nhân xét nghiệm hằng tuần thì chi phí xét nghiệm cũng xấp xỉ 1 triệu đồng/người/tháng”, ông Tống tính toán.

Ông Nguyễn Chánh Phương, Tổng thư kí Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TPHCM  (Hawa) cho biết, qua khảo sát khoảng 200 doanh nghiệp đang thực hiện “3 tại chỗ” với tổng số lao động 70,000 công nhân cũng đưa ra mức phí xét nghiệm tương đương. “Như vậy trung bình khoảng 350 người tương đương 350 triệu đồng/tháng cho việc xét nghiệm. Đấy là chi phí trung bình, trong khi có nhiều doanh nghiệp vẫn duy trì cả nghìn lao động ở nhiều nhà máy thì phí xét nghiệm cả tỷ đồng/tháng”, ông Phương phân tích.

Mặc dù rất hy vọng vào đề xuất miễn phí xét nghiệm cho các DN nhưng ông Nguyễn Chánh Phương cho rằng phải sớm có hướng dẫn cho các DN. Ví dụ chi phí xét nghiệm tính trên thiết bị xét nghiệm DN đã mua hay bao gồm cả tiền dịch vụ xét nghiệm và hoàn trả chi phí này cho DN như thế nào. Cách ghi nhận các chi phí như thế nào khi DN đang mua thiết bị xét nghiệm nhanh và PCR của các cơ sở y tế dịch vụ.

Nếu có hướng dẫn triển khai chi tiết thì xác định nguồn quyết toán các khoản này không khó, “sử dụng BHXH và BHYT là hợp lý nhất”, ông Phương nêu đề xuất. Ví dụ thuốc điều trị cho F0 nếu cách ly, điều trị ngay tại nhà máy thì do BHYT chi trả. Chi phí test người lao động do BHXH chi trả.

Tuy nhiên, ông Đỗ Phước Tống lại đưa ra cách triển khai theo hướng tính theo đầu người. Đó là tạo ra một định mức đơn giản, ví dụ hỗ trợ 100,000 đ/công nhân/ngày. Vì việc chi li hồ sơ giấy tờ, xét duyệt sẽ tốn thêm nguồn lực của DN và còn có thể phát sinh tiêu cực.

Khi đăng kí sản xuất “3 tại chỗ” mỗi DN phải báo danh sách người lao động tham gia. Đấy là căn cứ dễ nhất để hỗ trợ cho DN.

Về chính sách hỗ trợ tài chính, tín dụng cho DN, UBND TPHCM đã đề xuất hàng loạt giải pháp.

Trong đó, cần phân loại DN thành 3 nhóm để xây dựng chính sách hỗ trợ phù hợp tình trạng hoạt động của DN: DN đã giải thể, phá sản; DN đang tạm ngừng hoạt động; DN đang còn hoạt động.

Theo dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành một số giải pháp về thu ngân sách nhằm hỗ trợ DN, người dân chịu tác động của dịch COVID-19, thời hạn áp dụng giảm thuế thu nhập DN, thuế giá trị gia tăng cho DN, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là hết tháng 12/2021.

UBND TPHCM kiến nghị kéo dài thời hạn áp dụng ít nhất đến hết quý I/2022 và có thể đến hết tháng 6/2022.

Đối với DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chịu ảnh hưởng nặng nề của đại dịch (như du lịch, dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận tải, chiếu phim, hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí...), cần nâng mức giảm VAT lên 50% (thay vì 30% như dự thảo).

Về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, UBND TPHCM kiến nghị tiếp tục thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất cho người thuê đất gặp khó khăn do tác động của dịch COVID-19 với mức giảm là 30% trong năm 2021, riêng các DN ngành du lịch bị ảnh hưởng trực tiếp và liên tục trong hai năm 2020 và 2021 thì mức giảm là 50%.

Đặc biệt, UBND TPHCM kiến nghị chấp thuận dịch COVID-19 đang diễn ra là tai nạn bất khả kháng, để DN được giảm 50% tiền thuê đất trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán