


Vietstock - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 4 đạt 455.5 ngàn tỷ đồng
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng Tư tăng 3.1% so với tháng trước và tăng 12.1% so cùng kỳ năm trước. Trong đó, dịch vụ lưu trú, ăn uống và dịch vụ du lịch lữ hành phục hồi mạnh mẽ với doanh thu tăng lần lượt là 14.8% và 49.4% so với cùng kỳ năm trước.
Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 6.5% so với cùng kỳ năm trước. |
Hoạt động thương mại và dịch vụ tháng Tư khá sôi động khi đời sống sinh hoạt của người dân trở về trạng thái của những năm trước dịch COVID-19 do hiệu quả của chính sách mở cửa du lịch từ 15/3/2022 chuẩn bị cho SEA (HN:SEA) games 31 tổ chức vào tháng 5 năm nay.
Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng Tư năm 2022 ước đạt 455.5 ngàn tỷ đồng, tăng 3.1% so với tháng trước và tăng 12.1% so với cùng kỳ năm trước, đạt quy mô và tốc độ tăng cao hơn so với cùng kỳ các năm trước khi xảy ra dịch COVID-19 do hoạt động thương mại và dịch vụ đã nhộn nhịp trở lại. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 1,777.4 ngàn tỷ đồng, tăng 6.5% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 4.3% (cùng kỳ năm 2021 tăng 7.2%).
Mặc dù tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có quy mô 4 tháng đầu năm 2022 cao hơn nhưng tốc độ tăng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ các năm trước khi xảy ra dịch bệnh.
Doanh thu bán lẻ hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022 tăng 7.6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhóm hàng lương thực, thực phẩm tăng 13.2%; vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 11.5%; phương tiện đi lại giảm 0.01%; may mặc giảm 3.5%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình giảm 4.6%.
Doanh thu bán lẻ hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương như sau: Bình Dương tăng 12.2%; Quảng Ninh tăng 11.9%; Cần Thơ tăng 9.4%; Hải Phòng tăng 9.3%; Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 8.5%; Đồng Nai tăng 7.9%; Hà Nội tăng 6.4%; Khánh Hòa tăng 4.5%; Thành phố Hồ Chí Minh tăng 3.2%, Đà Nẵng tăng 2.8%.
Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 4 tháng đầu năm 2022 tăng 5.2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu của một số địa phương tăng/giảm như sau: Phú Yên tăng 22.5%; Khánh Hòa tăng 20.5%; Đồng Nai tăng 19.3%; Quảng Ninh tăng 14.4%; Cần Thơ tăng 12.1%; Hải Phòng tăng 5.7%; Hà Nội tăng 1.7%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 9.7%; Long An giảm 14.6%, Trà Vinh giảm 15.9%, Đà Nẵng giảm 18.2%; Tiền Giang giảm 30.1%.
Doanh thu du lịch lữ hành 4 tháng đầu năm 2022 tăng 10.5% so với cùng kỳ năm trước do Việt Nam đã mở cửa du lịch từ 15/3/2022 và tháng Tư có các kỳ nghỉ lễ nên nhu cầu du lịch tăng mạnh. Doanh thu của một số địa phương tăng/giảm như sau: Khánh Hòa tăng 370%; Quảng Nam tăng 71.1%; Cần Thơ tăng 46.4%; Quảng Bình tăng 29.6%; Hà Nội tăng 19.8%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 9.6%; Đà Nẵng giảm 22.5%.
Doanh thu dịch vụ khác 4 tháng đầu năm 2022 giảm 0.6% so với cùng kỳ năm trước, cụ thể mức tăng/giảm của một số địa phương như sau: Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 18.6%; Thanh Hóa tăng 17.3%; Quảng Ninh tăng 15.9%; Cần Thơ tăng 13.3%; Quảng Bình tăng 10.4%; Đà Nẵng tăng 5.8%; Hải Phòng tăng 5.1%; Hà Nội tăng 3.7%; Bình Dương giảm 1.4%; Vĩnh Phúc giảm 2.3%; Thừa Thiên - Huế giảm 3.2%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 12.8%; Nghệ An giảm 14.9%.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0775
-0.0009 (-0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/USD
1.0775
-0.0009 (-0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
GBP/USD
1.2546
-0.0014 (-0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/JPY
139.30
+0.38 (+0.27%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
AUD/USD
0.6695
-0.0022 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/CAD
1.3371
+0.0014 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
150.10
+0.31 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9694
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Gold Futures
1,977.75
-0.85 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
24.348
0.000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Copper Futures
3.7740
-0.0128 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Crude Oil WTI Futures
70.80
-0.49 (-0.69%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
75.46
-0.50 (-0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.321
+0.004 (+0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
195.63
+10.23 (+5.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
4,297.68
+5.77 (+0.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
S&P 500
4,293.93
+26.41 (+0.62%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
DAX
15,989.96
+29.40 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
FTSE 100
7,599.74
-24.60 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Hang Seng
19,333.00
+33.82 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,880.78
-7.67 (-0.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
IBEX 35
9,338.30
-21.50 (-0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
46.870
+0.420 (+0.90%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Bayer AG NA
51.95
-0.18 (-0.35%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
208.90
+0.05 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Adidas AG
159.02
-0.24 (-0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
9.136
+0.003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Siemens AG Class N
158.76
+0.30 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.863
+0.051 (+0.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0775 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2546 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 139.30 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6695 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3371 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 150.10 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9694 | Neutral |
Gold | 1,977.75 | ↑ Sell | |||
Silver | 24.348 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.7740 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 70.80 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 75.46 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.321 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 195.63 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,297.68 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,293.93 | Sell | |||
DAX | 15,989.96 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,599.74 | Neutral | |||
Hang Seng | 19,333.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,880.78 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,338.30 | ↑ Sell |
BASF | 46.870 | Neutral | |||
Bayer | 51.95 | Neutral | |||
Allianz | 208.90 | ↑ Buy | |||
Adidas | 159.02 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.136 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 158.76 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.863 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,660![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 09-06-2023 11:25:20 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,963.10 | -2.34 | -0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $70.93 | -1.1 | -0.02% |
Brent | $75.41 | -1.03 | -0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.290,00 | 23.660,00 |
EUR | 24.678,80 | 26.060,66 |
GBP | 28.738,92 | 29.964,33 |
JPY | 164,35 | 174,00 |
KRW | 15,70 | 19,13 |
Cập nhật lúc 11:22:37 09/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |