net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 4 đạt 455.5 ngàn tỷ đồng

30 Tháng Tư 2022
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 4 đạt 455.5 ngàn tỷ đồng Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 4 đạt 455.5 ngàn tỷ đồng

Vietstock - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 4 đạt 455.5 ngàn tỷ đồng

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng Tư tăng 3.1% so với tháng trước và tăng 12.1% so cùng kỳ năm trước. Trong đó, dịch vụ lưu trú, ăn uống và dịch vụ du lịch lữ hành phục hồi mạnh mẽ với doanh thu tăng lần lượt là 14.8% và 49.4% so với cùng kỳ năm trước.

Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 6.5% so với cùng kỳ năm trước.

Hoạt động thương mại và dịch vụ tháng Tư khá sôi động khi đời sống sinh hoạt của người dân trở về trạng thái của những năm trước dịch COVID-19 do hiệu quả của chính sách mở cửa du lịch từ 15/3/2022 chuẩn bị cho SEA (HN:SEA) games 31 tổ chức vào tháng 5 năm nay.

Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng Tư năm 2022 ước đạt 455.5 ngàn tỷ đồng, tăng 3.1% so với tháng trước và tăng 12.1% so với cùng kỳ năm trước, đạt quy mô và tốc độ tăng cao hơn so với cùng kỳ các năm trước khi xảy ra dịch COVID-19 do hoạt động thương mại và dịch vụ đã nhộn nhịp trở lại. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 1,777.4 ngàn tỷ đồng, tăng 6.5% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 4.3% (cùng kỳ năm 2021 tăng 7.2%).

Mặc dù tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có quy mô 4 tháng đầu năm 2022 cao hơn nhưng tốc độ tăng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ các năm trước khi xảy ra dịch bệnh.

Doanh thu bán lẻ hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022 tăng 7.6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhóm hàng lương thực, thực phẩm tăng 13.2%; vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 11.5%; phương tiện đi lại giảm 0.01%; may mặc giảm 3.5%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình giảm 4.6%.

Doanh thu bán lẻ hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương như sau: Bình Dương tăng 12.2%; Quảng Ninh tăng 11.9%; Cần Thơ tăng 9.4%; Hải Phòng tăng 9.3%; Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 8.5%; Đồng Nai tăng 7.9%; Hà Nội tăng 6.4%; Khánh Hòa tăng 4.5%; Thành phố Hồ Chí Minh tăng 3.2%, Đà Nẵng tăng 2.8%.

Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 4 tháng đầu năm 2022 tăng 5.2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu của một số địa phương tăng/giảm như sau: Phú Yên tăng 22.5%; Khánh Hòa tăng 20.5%; Đồng Nai tăng 19.3%; Quảng Ninh tăng 14.4%; Cần Thơ tăng 12.1%; Hải Phòng tăng 5.7%; Hà Nội tăng 1.7%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 9.7%; Long An giảm 14.6%, Trà Vinh giảm 15.9%, Đà Nẵng giảm 18.2%; Tiền Giang giảm 30.1%.

Doanh thu du lịch lữ hành 4 tháng đầu năm 2022 tăng 10.5% so với cùng kỳ năm trước do Việt Nam đã mở cửa du lịch từ 15/3/2022 và tháng Tư có các kỳ nghỉ lễ nên nhu cầu du lịch tăng mạnh. Doanh thu của một số địa phương tăng/giảm như sau: Khánh Hòa tăng 370%; Quảng Nam tăng 71.1%; Cần Thơ tăng 46.4%; Quảng Bình tăng 29.6%; Hà Nội tăng 19.8%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 9.6%; Đà Nẵng giảm 22.5%.

Doanh thu dịch vụ khác 4 tháng đầu năm 2022 giảm 0.6% so với cùng kỳ năm trước, cụ thể mức tăng/giảm của một số địa phương như sau: Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 18.6%; Thanh Hóa tăng 17.3%; Quảng Ninh tăng 15.9%; Cần Thơ tăng 13.3%; Quảng Bình tăng 10.4%; Đà Nẵng tăng 5.8%; Hải Phòng tăng 5.1%; Hà Nội tăng 3.7%; Bình Dương giảm 1.4%; Vĩnh Phúc giảm 2.3%; Thừa Thiên - Huế giảm 3.2%; Thành phố Hồ Chí Minh giảm 12.8%; Nghệ An giảm 14.9%.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
09-06-2023 11:25:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0775

-0.0009 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/USD

1.0775

-0.0009 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

GBP/USD

1.2546

-0.0014 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/JPY

139.30

+0.38 (+0.27%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

AUD/USD

0.6695

-0.0022 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/CAD

1.3371

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

150.10

+0.31 (+0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9694

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Gold Futures

1,977.75

-0.85 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

24.348

0.000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Copper Futures

3.7740

-0.0128 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (10)

Crude Oil WTI Futures

70.80

-0.49 (-0.69%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

75.46

-0.50 (-0.66%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Natural Gas Futures

2.321

+0.004 (+0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

195.63

+10.23 (+5.52%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Euro Stoxx 50

4,297.68

+5.77 (+0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

S&P 500

4,293.93

+26.41 (+0.62%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

DAX

15,989.96

+29.40 (+0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

FTSE 100

7,599.74

-24.60 (-0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Hang Seng

19,333.00

+33.82 (+0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

US Small Cap 2000

1,880.78

-7.67 (-0.41%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

IBEX 35

9,338.30

-21.50 (-0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

BASF SE NA O.N.

46.870

+0.420 (+0.90%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Bayer AG NA

51.95

-0.18 (-0.35%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

208.90

+0.05 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Adidas AG

159.02

-0.24 (-0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

9.136

+0.003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Siemens AG Class N

158.76

+0.30 (+0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

9.863

+0.051 (+0.52%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

 EUR/USD1.0775↑ Sell
 GBP/USD1.2546↑ Sell
 USD/JPY139.30↑ Buy
 AUD/USD0.6695↑ Sell
 USD/CAD1.3371↑ Buy
 EUR/JPY150.10↑ Buy
 EUR/CHF0.9694Neutral
 Gold1,977.75↑ Sell
 Silver24.348↑ Sell
 Copper3.7740↑ Sell
 Crude Oil WTI70.80↑ Sell
 Brent Oil75.46↑ Sell
 Natural Gas2.321↑ Sell
 US Coffee C195.63↑ Buy
 Euro Stoxx 504,297.68↑ Sell
 S&P 5004,293.93Sell
 DAX15,989.96↑ Sell
 FTSE 1007,599.74Neutral
 Hang Seng19,333.00↑ Sell
 Small Cap 20001,880.78↑ Buy
 IBEX 359,338.30↑ Sell
 BASF46.870Neutral
 Bayer51.95Neutral
 Allianz208.90↑ Buy
 Adidas159.02↑ Buy
 Lufthansa9.136↑ Buy
 Siemens AG158.76↑ Buy
 Deutsche Bank AG9.863↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,700
(20/ 20) # 1,105
SJC HCM6,650/ 6,710
(10/ 10) # 1,115
SJC Hanoi6,650/ 6,712
(10/ 10) # 1,117
SJC Danang6,650/ 6,712
(10/ 10) # 1,117
SJC Nhatrang6,650/ 6,712
(10/ 10) # 1,117
SJC Cantho6,650/ 6,712
(10/ 10) # 1,117
Cập nhật 09-06-2023 11:25:20
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,963.10-2.34-0.12%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V22.79023.240
RON 95-III22.01022.450
E5 RON 92-II20.87021.280
DO 0.05S17.94018.290
DO 0,001S-V18.80019.170
Dầu hỏa 2-K17.77018.120
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$70.93-1.1-0.02%
Brent$75.41-1.03-0.01%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.290,0023.660,00
EUR24.678,8026.060,66
GBP28.738,9229.964,33
JPY164,35174,00
KRW15,7019,13
Cập nhật lúc 11:22:37 09/06/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán