

Vietstock - Tổng Bí thư: Chọn người làm Chủ tịch Hà Nội phải chính xác, không vội vàng
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng cho biết, vắng ông trưởng thì ông phó tạm quyền thay, sau đó phải chọn người cho đúng, chính xác, chứ không vội vàng.
Sáng 23/6, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng cùng các đại biểu Quốc hội đơn vị bầu cử số 1 thành phố Hà Nội tiếp xúc cử tri quận Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, báo cáo kết quả kỳ họp thứ 3. Hội nghị được tổ chức trực tiếp kết hợp trực tuyến tại 55 điểm cầu, với hơn 1.200 cử tri tham dự.
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại buổi tiếp xúc cử tri. Ảnh: Như Ý |
Tại hội nghị, cử tri thành phố Hà Nội đồng tình cao việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh, giúp phát hiện và xử lý kịp thời, đúng đối tượng. Bên cạnh đó, cử tri cũng lưu ý cần có giải pháp để Ban chỉ đạo ở địa phương không bị “vô hiệu hóa”.
Cử tri bày tỏ mong muốn các Ban chỉ đạo cấp tỉnh và những người đứng đầu có quyết tâm, làm hết trách nhiệm, với tinh thần trên “dưới đồng lòng, dọc ngang thông suốt, ai không làm được thì đứng sang một bên”.
Chia sẻ với cử tri, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng cho biết, cuối tháng này, Trung ương sẽ tổ chức hội nghị toàn quốc, tổng kết 10 năm công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng để nhìn lại giai đoạn từ khi thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trực thuộc Bộ Chính trị. Hội nghị nhằm tổng kết kết quả, hạn chế từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm để áp dụng cho giai đoạn mới.
Trước ý kiến băn khoăn về việc “kỷ luật nhiều cán bộ lấy đâu người làm”, Tổng Bí thư khẳng định, không lo không có cán bộ làm việc, bởi “con chị nó đi, con dì nó lớn”. Vắng ông trưởng, ông phó tạm quyền thay. Sau đó phải chọn người cho đúng, chính xác, chứ không vội vàng.
Đối với việc chọn người thay thế ông Chu Ngọc Anh làm Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, Tổng Bí thư cũng nhấn mạnh, cần phải lựa chọn cho đúng, chính xác, chứ không làm vội vàng. Bởi nếu đưa vội người nào đó vào vị trí người đứng đầu UBND thành phố Hà Nội mà họ không chín chắn thì lại là lựa chọn không chính xác.
"Phải chọn người cho đúng, quan trọng vẫn là công tác cán bộ", Tổng Bí thư chia sẻ.
Luân Dũng
EUR/USD
1.0429
-0.0053 (-0.51%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/USD
1.0429
-0.0053 (-0.51%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
GBP/USD
1.2098
-0.0076 (-0.63%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
USD/JPY
135.21
-0.52 (-0.39%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
AUD/USD
0.6816
-0.0085 (-1.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/CAD
1.2888
+0.0015 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
EUR/JPY
140.98
-1.29 (-0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/CHF
1.0007
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Gold Futures
1,812.90
+5.60 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
19.823
-0.529 (-2.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.6138
-0.0962 (-2.59%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Crude Oil WTI Futures
108.46
+2.70 (+2.55%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Brent Oil Futures
111.48
+2.45 (+2.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
5.620
+0.196 (+3.61%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Coffee C Futures
223.95
-6.15 (-2.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Euro Stoxx 50
3,448.31
-6.55 (-0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
S&P 500
3,825.33
+39.95 (+1.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
DAX
12,813.03
+29.26 (+0.23%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
FTSE 100
7,168.65
-0.63 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
21,859.79
-137.10 (-0.62%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,727.76
+19.77 (+1.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
IBEX 35
8,176.10
+77.40 (+0.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
41.270
-0.255 (-0.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Bayer AG NA
57.35
+0.63 (+1.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
182.00
-0.12 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Adidas AG
167.64
-1.12 (-0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
5.566
+0.002 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Siemens AG Class N
96.00
-1.09 (-1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
8.053
-0.265 (-3.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0429 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2098 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 135.21 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6816 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2888 | Buy | |||
EUR/JPY | 140.98 | Neutral | |||
EUR/CHF | 1.0007 | ↑ Sell |
Gold | 1,812.90 | ↑ Buy | |||
Silver | 19.823 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6138 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 108.46 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 111.48 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 5.620 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 223.95 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,448.31 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,825.33 | ↑ Buy | |||
DAX | 12,813.03 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,168.65 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 21,859.79 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,727.76 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,176.10 | ↑ Buy |
BASF | 41.270 | ↑ Buy | |||
Bayer | 57.35 | ↑ Buy | |||
Allianz | 182.00 | ↑ Sell | |||
Adidas | 167.64 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 5.566 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 96.00 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.053 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,800/ 6,860 (6,800/ 6,860) # 1,805 |
SJC HCM | 6,820/ 6,880 (0/ 0) # 1,766 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Danang | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
Cập nhật 03-07-2022 14:51:21 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,809.92 | +3.12 | 0.17% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 33.360 | 34.020 |
RON 95-III | 32.760 | 33.410 |
E5 RON 92-II | 30.890 | 31.500 |
DO 0.05S | 29.610 | 30.200 |
DO 0,001S-V | 30.410 | 31.010 |
Dầu hỏa 2-K | 28.350 | 28.910 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $106.74 | 0 | 0% |
Brent | $110.70 | 0 | 0% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.130,00 | 23.440,00 |
EUR | 23.737,79 | 25.045,79 |
GBP | 27.507,86 | 28.656,57 |
JPY | 167,24 | 176,91 |
KRW | 15,54 | 18,92 |
Cập nhật lúc 14:44:18 03/07/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |