net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, Bac A Bank báo lãi trước thuế 2021 tăng 24%

18 Tháng Giêng 2022
Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, Bac A Bank báo lãi trước thuế 2021 tăng 24% Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, Bac A Bank báo lãi trước thuế 2021 tăng 24%

Vietstock - Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, Bac A Bank báo lãi trước thuế 2021 tăng 24%

Theo BCTC hợp nhất quý 4/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank, HNX: BAB) báo lãi trước và sau thuế năm 2021 tăng 24% so với năm trước, đạt hơn 908 tỷ đồng và hơn 726 tỷ đồng.

Tính riêng trong quý 4/2021, hoạt động chính của Ngân hàng sụt giảm khi chỉ thu về hơn 554 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, giảm 8% so với cùng kỳ.

Trong khi đó, các nguồn thu ngoài lãi lại tăng trưởng. Lãi từ dịch vụ tăng 120%, ghi nhận hơn 19 tỷ đồng lãi nhờ tăng thu từ dịch vụ ủy thác và đại lý, đồng thời giảm chi phí dịch vụ tư vấn.

Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư đem về khoản lãi gấp 2.8 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 45 tỷ đồng.

Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh quý 4 tăng 38% so với cùng kỳ, nhưng Ngân hàng dành ra gần 198 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (gấp 2.6 lần). Do đó, Bac A Bank báo giảm 3% lợi nhuận trước thuế, chỉ còn hơn 206 tỷ đồng.

Tính chung cho cả năm 2021, Ngân hàng lại giảm nhẹ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với năm trước 1%, chỉ còn trích hơn 253 tỷ đồng. Do đó, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế đều tăng 24% so với năm trước, đạt hơn 908 tỷ đồng và hơn 726 tỷ đồng.

Bac A Bank đã hoàn thành kế hoạch lãi trước thuế chỉ 700 tỷ đồng cho cả năm 2021 từ 9 tháng, nhưng nếu tính chung cả năm, Ngân hàng đã vượt 30% chỉ tiêu.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 4/2021 của BAB (HN:BAB). Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB

Tính đến 31/12/2021, tổng tài sản của Ngân hàng tăng nhẹ 2% so với đầu năm, lên mức 119,792 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 40% (1,023 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 26% (8,680 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 3 lần (1,915 tỷ đồng, cho vay khách hàng tăng 6% (84,598 tỷ đồng).

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 8% so với đầu năm (93,440 tỷ đồng), tiền gửi của các TCTD khác giảm 32%...

Một số chỉ tiêu tài chính của BAB tính đến 31/12/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB

Tính đến cuối quý 4/2021, tổng nợ xấu của Bac A Bank tăng nhẹ 4% so với đầu năm, chiếm hơn 655 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Có sự dịch chuyển từ nợ nghi ngờ sang nợ dưới tiêu chuẩn và nợ có khả năng mất vốn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ so với đầu năm về mức 0.77%.

Chất lượng nợ vay của BAB tính đến 31/12/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán