Vietstock - Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, Bac A Bank báo lãi trước thuế 2021 tăng 24%
Theo BCTC hợp nhất quý 4/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank, HNX: BAB) báo lãi trước và sau thuế năm 2021 tăng 24% so với năm trước, đạt hơn 908 tỷ đồng và hơn 726 tỷ đồng.
Tính riêng trong quý 4/2021, hoạt động chính của Ngân hàng sụt giảm khi chỉ thu về hơn 554 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, giảm 8% so với cùng kỳ.
Trong khi đó, các nguồn thu ngoài lãi lại tăng trưởng. Lãi từ dịch vụ tăng 120%, ghi nhận hơn 19 tỷ đồng lãi nhờ tăng thu từ dịch vụ ủy thác và đại lý, đồng thời giảm chi phí dịch vụ tư vấn.
Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư đem về khoản lãi gấp 2.8 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 45 tỷ đồng.
Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh quý 4 tăng 38% so với cùng kỳ, nhưng Ngân hàng dành ra gần 198 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (gấp 2.6 lần). Do đó, Bac A Bank báo giảm 3% lợi nhuận trước thuế, chỉ còn hơn 206 tỷ đồng.
Tính chung cho cả năm 2021, Ngân hàng lại giảm nhẹ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với năm trước 1%, chỉ còn trích hơn 253 tỷ đồng. Do đó, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế đều tăng 24% so với năm trước, đạt hơn 908 tỷ đồng và hơn 726 tỷ đồng.
Bac A Bank đã hoàn thành kế hoạch lãi trước thuế chỉ 700 tỷ đồng cho cả năm 2021 từ 9 tháng, nhưng nếu tính chung cả năm, Ngân hàng đã vượt 30% chỉ tiêu.
Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 4/2021 của BAB (HN:BAB). Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB |
Tính đến 31/12/2021, tổng tài sản của Ngân hàng tăng nhẹ 2% so với đầu năm, lên mức 119,792 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 40% (1,023 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 26% (8,680 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 3 lần (1,915 tỷ đồng, cho vay khách hàng tăng 6% (84,598 tỷ đồng).
Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 8% so với đầu năm (93,440 tỷ đồng), tiền gửi của các TCTD khác giảm 32%...
Một số chỉ tiêu tài chính của BAB tính đến 31/12/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB |
Tính đến cuối quý 4/2021, tổng nợ xấu của Bac A Bank tăng nhẹ 4% so với đầu năm, chiếm hơn 655 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Có sự dịch chuyển từ nợ nghi ngờ sang nợ dưới tiêu chuẩn và nợ có khả năng mất vốn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ so với đầu năm về mức 0.77%.
Chất lượng nợ vay của BAB tính đến 31/12/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của BAB |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.2624
+0.0002 (+0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/JPY
151.38
0.01 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
AUD/USD
0.6522
+0.0007 (+0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/CAD
1.3543
+0.0006 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
EUR/JPY
163.37
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9738
+0.0010 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Gold Futures
2,254.80
42.10 (1.90%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
0.00 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0793 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2624 | Sell | |||
USD/JPY | 151.38 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6522 | Sell | |||
USD/CAD | 1.3543 | Buy | |||
EUR/JPY | 163.37 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9738 | ↑ Buy |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (7,910/ 8,080) # 1,364 |
SJC HCM | 7,830/ 8,080 (0/ 0) # 1,364 |
SJC Hanoi | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Danang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Nhatrang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Cantho | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.600,00 | 24.970,00 |
EUR | 26.020,03 | 27.447,78 |
GBP | 30.490,41 | 31.787,64 |
JPY | 158,93 | 168,22 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |