

Vietstock - Thu ngân sách từ thoái vốn trong 6 tháng đầu năm đạt 2,180 tỷ đồng
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước đã thoái vốn tại doanh nghiệp với giá trị là 382 tỷ đồng, thu về ngân sách nhà nước 2,180 tỷ đồng.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, ghi nhận các tập đoàn, tổng công ty, DNNN đã thoái vốn tại doanh nghiệp với giá trị là 382 tỷ đồng |
Theo báo cáo của Cục Tài chính doanh nghiệp (Bộ Tài chính) về tình hình cổ phần hóa, thoái vốn tại doanh nghiệp nhà nước (DNNN), trong 6 tháng đầu năm 2022, các đơn vị tiếp tục triển khai công tác cổ phần hóa theo kế hoạch đã được phê duyệt. Ngoài ra ghi nhận bổ sung 1 doanh nghiệp cổ phần hóa là Công ty TNHH MTV Phà An Giang (đã chính thức chuyển thành công ty cổ phần năm 2021) thuộc danh mục cổ phần hóa giai đoạn 2017 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với tổng giá trị doanh nghiệp là 309 tỷ đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước là 278 tỷ đồng.
Về thoái vốn, lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, ghi nhận các tập đoàn, tổng công ty, DNNN đã thoái vốn tại doanh nghiệp với giá trị là 382 tỷ đồng, thu về ngân sách nhà nước 2,180 tỷ đồng.
Trong đó, SCIC đã thực hiện bán vốn tại 17 doanh nghiệp với giá trị là 128 tỷ đồng, thu về 687 tỷ đồng. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thoái vốn tại Công ty cổ phần Bưu điện với giá trị 182 tỷ đồng, thu về 1,409 tỷ đồng. Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam thoái vốn tại CTCP Tập đoàn Tân Mai với giá trị là 72 tỷ đồng, thu về 83 tỷ đồng. Tổng công ty Viễn thông Mobifone thoái vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á với giá trị là 0.06 tỷ đồng, thu về 0.35 tỷ đồng.
Trước đó, ngày 31/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 148/2021/NĐ-CP về quản lý sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp. Theo đó, kể từ ngày Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực (ngày 1/4/2021), nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn sẽ được nộp trực tiếp về ngân sách nhà nước.
Ngày 9/5, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã có Quyết định số 667/QĐ-BTC về việc xuất Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước năm 2022 và tất toán các tài khoản của Quỹ tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước. Hiện nay, tài khoản của Quỹ tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước đã tất toán trong ngày 10/5/2022./.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0429
-0.0053 (-0.51%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/USD
1.0429
-0.0053 (-0.51%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
GBP/USD
1.2098
-0.0076 (-0.63%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
USD/JPY
135.21
-0.52 (-0.39%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
AUD/USD
0.6816
-0.0085 (-1.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/CAD
1.2888
+0.0015 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
EUR/JPY
140.98
-1.29 (-0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/CHF
1.0007
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Gold Futures
1,812.90
+5.60 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
19.823
-0.529 (-2.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.6138
-0.0962 (-2.59%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Crude Oil WTI Futures
108.46
+2.70 (+2.55%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Brent Oil Futures
111.48
+2.45 (+2.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
5.620
+0.196 (+3.61%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Coffee C Futures
223.95
-6.15 (-2.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Euro Stoxx 50
3,448.31
-6.55 (-0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
S&P 500
3,825.33
+39.95 (+1.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
DAX
12,813.03
+29.26 (+0.23%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
FTSE 100
7,168.65
-0.63 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
21,859.79
-137.10 (-0.62%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,727.76
+19.77 (+1.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
IBEX 35
8,176.10
+77.40 (+0.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
41.270
-0.255 (-0.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Bayer AG NA
57.35
+0.63 (+1.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
182.00
-0.12 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Adidas AG
167.64
-1.12 (-0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
5.566
+0.002 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Siemens AG Class N
96.00
-1.09 (-1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
8.053
-0.265 (-3.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0429 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2098 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 135.21 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6816 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2888 | Buy | |||
EUR/JPY | 140.98 | Neutral | |||
EUR/CHF | 1.0007 | ↑ Sell |
Gold | 1,812.90 | ↑ Buy | |||
Silver | 19.823 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6138 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 108.46 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 111.48 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 5.620 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 223.95 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,448.31 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,825.33 | ↑ Buy | |||
DAX | 12,813.03 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,168.65 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 21,859.79 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,727.76 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,176.10 | ↑ Buy |
BASF | 41.270 | ↑ Buy | |||
Bayer | 57.35 | ↑ Buy | |||
Allianz | 182.00 | ↑ Sell | |||
Adidas | 167.64 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 5.566 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 96.00 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.053 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,800/ 6,860 (6,800/ 6,860) # 1,805 |
SJC HCM | 6,820/ 6,880 (0/ 0) # 1,766 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Danang | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,882 (0/ 0) # 1,768 |
Cập nhật 03-07-2022 00:47:21 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,809.92 | +3.12 | 0.17% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 33.360 | 34.020 |
RON 95-III | 32.760 | 33.410 |
E5 RON 92-II | 30.890 | 31.500 |
DO 0.05S | 29.610 | 30.200 |
DO 0,001S-V | 30.410 | 31.010 |
Dầu hỏa 2-K | 28.350 | 28.910 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $108.50 | 0 | 0% |
Brent | $111.57 | 0 | 0% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.130,00 | 23.440,00 |
EUR | 23.737,79 | 25.045,79 |
GBP | 27.507,86 | 28.656,57 |
JPY | 167,24 | 176,91 |
KRW | 15,54 | 18,92 |
Cập nhật lúc 18:49:42 02/07/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |