net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thiết lập ATH mới, liệu Tezos (XTZ) có thể cạnh tranh với Ethereum trong không gian Defi không?

Vài tháng trước đã chứng kiến ​​thị trường giảm xuống mức thấp nhất và sau đó chạy đua đến đỉnh cục bộ. Trong chuyến...

Vài tháng trước đã chứng kiến ​​thị trường giảm xuống mức thấp nhất và sau đó chạy đua đến đỉnh cục bộ. Trong chuyến đi đầy biến động này, một số coin đã gây chú ý với ATH mới và quỹ đạo độc lập trong khi những loại khác lại lôi kéo thị trường tăng cao hơn.

ADA, SOL, LUNA, AVAX và XTZ là một trong số ít tiền điện tử thu được lợi nhuận hấp dẫn vào thời gian đó. Trên thực tế, tại thời điểm viết bài, XTZ vừa thiết lập các ATH mới, làm dấy lên những dự đoán và hoài nghi về quỹ đạo của coin này.

XTZ mang lại cho holder lợi nhuận kếch xù tính đến nay. ROI trong một ngày của XTZ so với USD tại thời điểm viết bài là khoảng 15% trong khi ROI hàng tuần là 22% và hàng tháng khoảng 50%. Trên thực tế, giá đã tăng gần 40% kể từ đầu tháng 10.

Biểu đồ giá XTZ 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Đây là những con số khá ấn tượng vì XTZ và EGLD là những altcoin vốn hóa trung bình hoạt động kém nhất trong tuần thứ 3 của tháng 9. Tuy nhiên, XTZ phục hồi cùng với khối lượng giao dịch cao sau khi giá giảm xuống 3,9 đô la trong tháng trước đã thúc đẩy hành trình đến ATH mới.

xtz

Giá XTZ (xanh) và khối lượng (xám) | Nguồn: Sanbase

ATH của XTZ được hỗ trợ bởi…

Khi vốn hóa thị trường thực của XTZ đạt ATH 4,25 tỷ đô la, nhiều người cho rằng khả năng phục hồi là nhờ mạng tăng trưởng sau nâng cấp Granada vào đầu tháng 8. Nâng cấp đã tăng cường một số tính năng mạng hiện có như giảm một nửa block time và giảm tiêu thụ gas hợp đồng thông minh.

Ngoài ra, cơn sốt NFT cũng góp phần đẩy giá altcoin này lên cao khi một số tổ chức thông báo sử dụng mạng cho trải nghiệm NFT của họ, như Redbull racing, McLarenF1, DojaCat và gần đây hơn là câu lạc bộ bóng đá Premiere League Toulouse FC.

Các chỉ báo hỗ trợ xu hướng tăng

NVT đã điều chỉnh của XTZ có xu hướng ở mức thấp hơn so với tháng trước. Tỷ lệ giá trị mạng trên giao dịch (NVT) nhấn mạnh giá trị được chuyển trên mạng ngang bằng với giá trị mạng hoặc vốn hóa thị trường. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự tăng trưởng.

Ngoài ra, dữ liệu từ trang web chính thức của Tezos cho thấy 76,4% tổng nguồn cung được stake trên mạng. Staking về cơ bản đã hạn chế số lượng token có sẵn trên thị trường, do đó gây thiếu hụt nguồn cung và tạo ra áp lực tăng giá.

Với việc XTZ vừa thiết lập ATH trên thị trường giao ngay, thị trường hợp đồng tương lai cũng có vẻ lạc quan đối với coin này. Trên thực tế, thay đổi số lượng hợp đồng mở trong 24 giờ qua trên thị trường hợp đồng tương lai đạt đến mức đáng kinh ngạc +123,37%.

xtz

Thống kê hợp đồng mở XTZ | Nguồn: Coinalyze

Bây giờ, khi khía cạnh giá cả có vẻ được đảm bảo, Tezos dường như đang trong quá trình bắt kịp sự thống trị của Ethereum trong không gian DeFi. Tezos có hơn 130 dự án và ứng dụng phi tập trung đang được phát triển trên mạng. Tuy nhiên, với mức độ thống trị vốn hóa thị trường của Tezos vẫn thấp hơn năm 2020, nhiều người tự hỏi liệu mức tăng của altcoin này có được giữ vững hay chỉ là một kỳ tích nhất thời trên thị trường?

Tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường của XTZ | Nguồn: Messari

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Tezos (XTZ) phục hồi nhanh chóng và có thể đạt ATH mới
  • Top 5 đồng coin đáng chú ý nhất trong tuần: BTC, AVAX, ALGO, XTZ, EGLD
  • Bước nhảy chóng vánh lên trên $49k của Bitcoin đã thúc đẩy các altcoin tăng hai chữ số

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán