net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường crypto tiếp tục giảm thêm 10 tỷ USD, Bitcoin thoi thóp ở ngưỡng 6.150 USD

Tình trạng chung của bitcoin hiện tại khá tệ, với khối lượng hàng ngày ngày càng sụt giảm thấp hơn và xu hướng giảm...
Thị trường crypto tiếp tục giảm thêm 10 tỷ USD, Bitcoin thoi thóp ở ngưỡng 6.150 USD
4.8 / 259 votes

Tình trạng chung của bitcoin hiện tại khá tệ, với khối lượng hàng ngày ngày càng sụt giảm thấp hơn và xu hướng giảm mạnh hơn. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) của BTC vẫn đang cho thấy tình trạng bán quá mức.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong 24 giờ qua, tổng vốn hóa thị trường crypto đã tiếp tục sụt giảm thêm 10 tỷ USD, hiện đang ở mức 245 tỷ USD. Trong khi đó Bitcoin trượt xuống ngưỡng 6.150 USD và Ethereum 433 USD.

Biểu đồ giá bitcoin
Biểu đồ giá bitcoin

Ngay cả sau khi ghi nhận mức giảm 5% xuống dốc từ 6.700 USD đến 6.400 USD và chứng tỏ tình trạng bán quá mức với chỉ số sức mạnh tương đối thấp (RSI), bitcoin đã phải vật lộn để hồi phục và nỗ lực để có thể điều chỉnh lại.

Khối lượng quá thấp

CCN đã cho rằng “bitcoin không thể nào có thể phục hồi lên ngưỡng 7.400 USD, do khối lượng giao dịch của nó còn quá thấp và xu hướng giảm mạnh vẫn đang còn chiếm ưu thế.” Mặc dù bitcoin đã phá vỡ đường xu hướng RSI với các chỉ báo động lượng lạc quan, thế nhưng khối lượng của nó chỉ dừng ở mức 3,6 tỷ USD, chính vì điều này đã ngăn chặn đồng tiền số này lấy lại đà phục hồi.

Theo nhận định của CCN rằng:

“Nếu bitcoin đã tăng trở lại mức 6.600 USD trong 12 giờ qua, một đợt hồi phục có thể đã xảy ra, trì hoãn hoặc thậm chí ngăn chặn một đợt giảm trong ngắn hạn xuống mức thấp hơn 6.300 USD. Tuy nhiên, sau một thời gian phục hồi lên mức 6.413 USD, giá bitcoin lại giảm xuống mức 6.300 USD, làm giảm khả năng đảo chiều xu hướng giảm và sự điều chỉnh trong những ngày sắp tới.”

Tình trạng chung của bitcoin hiện tại khá tệ, với khối lượng hàng ngày ngày càng sụt giảm thấp hơn và xu hướng giảm mạnh hơn. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) của BTC vẫn đang cho thấy tình trạng bán quá mức, điều này có thể khiến BTC tăng trở lại lên mức 6.250 USD. Tuy nhiên, tại thời điểm này BTC không thể phục hồi lên đến 6.250 USD trong vòng ba giờ qua, mức giảm tiếp theo dưới ngưỡng 6.100 USD có thể sẽ được test lại.

Trong xu hướng giảm, các đồng tiền số có mức vốn hóa nhỏ và token thường có xu hướng hoạt động kém hơn các đồng tiền số lớn như bitcoin, ethereum, ripple và bitcoin cash. Các token như Power Ledger, Nebulas, Ontology, Pundi X và Bancor, có hiệu suất hoạt động tương đối tốt trong suốt tháng 4 và tháng 5 vừa qua. Tuy nhiên, các token này cũng đã giảm khoảng 10% trong 24 giờ qua, và ghi nhận những đợt sụt giảm mạnh trong ba ngày vừa rồi.

Khối lượng giao dịch thấp và thiếu lực cầu đã làm giảm xác suất của một đợt hồi phục xảy ra trong 24 đến 48 giờ tới. Nếu bitcoin có thể phục hồi trở lại mức 6.300 USD và ổn định trong khu vực đó, nó có thể nhắm đến mức 6.400 USD. Tuy nhiên, nếu BTC không tìm được động lượng nào ở vùng giá này thì việc “tiếp tục chảy máu” là điều tất yếu.

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán