

Vietstock - Tăng thu từ các khoản nợ đã xử lý, lãi trước thuế quý 2 TPBank tăng 37%
Theo BCTC quý 2/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, HOSE: TPB (HM:TPB)) báo lãi trước thuế tăng 37% so với cùng kỳ, đạt gần 2,165 tỷ đồng, nhờ tăng thu từ các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro.
Riêng quý 2, hoạt động chính của TPBank tăng trưởng 20% so với cùng kỳ, thu được 3,035 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.
Các nguồn thu ngoài lãi đều tăng so cùng kỳ. Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng đến 65%, thu gần 681 tỷ đồng, chủ yếu nhờ thu hoạt động thanh toán gần 774 tỷ đồng, gấp 2.5 lần.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối thu lãi tăng 12%, đạt hơn 179 tỷ đồng, trong đó thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay và vàng tăng 69%, đạt gần 403 tỷ đồng.
Đáng chú ý, lãi từ hoạt động khác gấp 4 lần cùng kỳ, thu hơn 218 tỷ đồng, nhờ thu từ các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro hơn 310 tỷ đồng, gấp 4 lần.
Quý này, TPBank trích lập hơn 645 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, tăng nhẹ 5%, do đó Ngân hàng báo lãi trước thuế gần 2,165 tỷ đồng, tăng 37% so cùng kỳ.
Lũy kế 6 tháng đầu năm, TPBank dành ra gần 1,401 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 40%. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế gần 3,788 tỷ đồng, tăng 26%.
Nếu so với kế hoạch 8,200 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho cả năm, TPBank đã thực hiện được 46% chỉ tiêu sau nửa đầu năm.
Kết quả kinh doanh quý 2/2022 của TPB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến ngày 30/06/2022, tổng tài sản TPBank tăng 6% so với đầu năm, lên hơn 310,772 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 20% (còn 14,590 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 26% (26,523 tỷ đồng), cho vay khách hàng chỉ tăng 7% (151,083 tỷ đồng)…
Về phần nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 12% so với đầu năm, lên mức 156,337 tỷ đồng; tiền gửi của các TCTD khác giảm 17% (44,097 tỷ đồng)…
Một số chỉ tiêu tài chính của TPB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Về chất lượng nợ vay, tổng nợ xấu tại thời điểm cuối quý 2 của TPBank là 1,285 tỷ đồng, tăng 11% so với đầu năm. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn tăng đến 51%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng nhẹ từ 0.82% lên 0.85%.
Chất lượng nợ vay của TPB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0261
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
EUR/USD
1.0261
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
GBP/USD
1.2134
+0.0003 (+0.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/JPY
133.53
+0.05 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.7119
-0.0002 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
USD/CAD
1.2777
+0.0003 (+0.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/JPY
137.01
+0.10 (+0.07%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9662
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Gold Futures
1,816.35
-2.05 (-0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Silver Futures
20.765
-0.070 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Copper Futures
3.6597
-0.0186 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Crude Oil WTI Futures
91.75
-0.13 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
97.86
-0.29 (-0.30%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Natural Gas Futures
8.702
-0.078 (-0.89%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
US Coffee C Futures
227.53
+3.58 (+1.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,776.81
+19.76 (+0.53%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,280.15
+72.88 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,795.85
+101.34 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
FTSE 100
7,500.89
+34.98 (+0.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Hang Seng
20,175.62
+93.19 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,013.09
+37.84 (+1.92%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
8,400.40
+20.40 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.155
+0.730 (+1.68%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Bayer AG NA
54.15
+2.47 (+4.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
181.08
+2.08 (+1.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Adidas AG
173.20
+1.18 (+0.69%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.588
+0.062 (+0.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Siemens AG Class N
111.84
+1.92 (+1.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.061
+0.197 (+2.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0261 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2134 | Sell | |||
USD/JPY | 133.53 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7119 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2777 | Sell | |||
EUR/JPY | 137.01 | Sell | |||
EUR/CHF | 0.9662 | Sell |
Gold | 1,816.35 | ↑ Sell | |||
Silver | 20.765 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6597 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 91.75 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 97.86 | Buy | |||
Natural Gas | 8.702 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 227.53 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,776.81 | Sell | |||
S&P 500 | 4,280.15 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,795.85 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,500.89 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,175.62 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 2,013.09 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,400.40 | ↑ Sell |
BASF | 44.155 | ↑ Buy | |||
Bayer | 54.15 | ↑ Buy | |||
Allianz | 181.08 | ↑ Sell | |||
Adidas | 173.20 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.588 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 111.84 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.061 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,620/ 6,720 (6,620/ 6,720) # 1,655 |
SJC HCM | 6,660/ 6,760 (0/ 0) # 1,651 |
SJC Hanoi | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Danang | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Nhatrang | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Cantho | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
Cập nhật 15-08-2022 05:44:04 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,800.53 | -1.92 | -0.11% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $91.75 | +0.13 | 0.14% |
Brent | $97.05 | +0.84 | 0.87% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.498,00 | 24.813,92 |
GBP | 27.761,87 | 28.945,83 |
JPY | 170,70 | 180,72 |
KRW | 15,50 | 18,89 |
Cập nhật lúc 18:54:11 14/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |