

Vietstock - Tăng thu nợ đã xử lý rủi ro, VIB (HM:VIB) báo lãi trước thuế quý 2 tăng 28% Theo BCTC hợp nhất quý 2/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB) báo lãi trước thuế hơn 2,744 tỷ đồng, tăng 28% so với cùng kỳ, nhờ hoạt động kinh doanh tăng trưởng và thu nợ đã xử lý rủi ro. Trong quý 2, VIB thu về được gần 3,700 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 25%. Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 18%, thu được hơn 905 tỷ đồng, nhờ tăng thu từ dịch vụ thanh toán 49% (900 tỷ đồng). Đáng chú ý, lãi từ hoạt động khác tăng 68%, thu được hơn 105 tỷ đồng, nhờ thu từ nợ đã xử lý rủi ro hơn 169 tỷ đồng, tăng 56% so cùng kỳ. Quý này, VIB dành ra hơn 363 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 16%, do đó Ngân hàng báo lãi trước thuế hơn 2,744 tỷ đồng, tăng 28% so cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm, VIB tăng 17% chi phí dự phòng rủi ro, trích gần 761 tỷ đồng, do đó thu về gần 5,023 tỷ đồng lãi trước thuế, tăng 27%. So với kế hoạch lãi trước thuế 10,500 tỷ đồng được đặt ra cho cả năm, VIB đã thực hiện được 48% chỉ tiêu sau nửa đầu năm. Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản của VIB tăng 12% so với đầu năm, lên mức 348,022 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 74% (còn 6,499 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác gấp 3.4 lần (40,432 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 10% (221,720 tỷ đồng)… Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 14% so với đầu năm (197,169 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác tăng 30% (34,262 tỷ đồng)… Tổng nợ xấu tính đến 30/06/2022 tăng 16% so với đầu năm, chiếm 5,429 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, có sự dịch chuyển từ nợ dưới tiêu chuẩn sang nợ có khả năng mất vốn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 2.32% đầu năm lên 2.45%. Hàn Đông
EUR/USD
1.0260
+0.0002 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0260
+0.0002 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2131
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
USD/JPY
133.51
+0.04 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
AUD/USD
0.7119
-0.0002 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
USD/CAD
1.2777
+0.0004 (+0.03%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
EUR/JPY
136.99
+0.07 (+0.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9662
+0.0006 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Gold Futures
1,815.75
-2.65 (-0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
20.767
-0.068 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
3.6630
-0.0153 (-0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
91.72
-0.16 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Brent Oil Futures
97.76
-0.39 (-0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Natural Gas Futures
8.702
-0.078 (-0.89%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (7)
US Coffee C Futures
227.53
+3.58 (+1.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,776.81
+19.76 (+0.53%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,280.15
+72.88 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,795.85
+101.34 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
FTSE 100
7,500.89
+34.98 (+0.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Hang Seng
20,175.62
+93.19 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,013.09
+37.84 (+1.92%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
8,400.40
+20.40 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.155
+0.730 (+1.68%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Bayer AG NA
54.15
+2.47 (+4.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
181.08
+2.08 (+1.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Adidas AG
173.20
+1.18 (+0.69%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.588
+0.062 (+0.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Siemens AG Class N
111.84
+1.92 (+1.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.061
+0.197 (+2.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0260 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2131 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 133.51 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7119 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2777 | Neutral | |||
EUR/JPY | 136.99 | Sell | |||
EUR/CHF | 0.9662 | ↑ Buy |
Gold | 1,815.75 | ↑ Sell | |||
Silver | 20.767 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6630 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 91.72 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 97.76 | Buy | |||
Natural Gas | 8.702 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 227.53 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,776.81 | Sell | |||
S&P 500 | 4,280.15 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,795.85 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,500.89 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,175.62 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 2,013.09 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,400.40 | ↑ Sell |
BASF | 44.155 | ↑ Buy | |||
Bayer | 54.15 | ↑ Buy | |||
Allianz | 181.08 | ↑ Sell | |||
Adidas | 173.20 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.588 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 111.84 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.061 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,620/ 6,720 (6,620/ 6,720) # 1,655 |
SJC HCM | 6,660/ 6,760 (0/ 0) # 1,651 |
SJC Hanoi | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Danang | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Nhatrang | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
SJC Cantho | 6,660/ 6,762 (0/ 0) # 1,653 |
Cập nhật 15-08-2022 05:54:08 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,800.33 | -2.12 | -0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $91.71 | +0.16 | 0.18% |
Brent | $96.98 | +0.15 | 0.15% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.498,00 | 24.813,92 |
GBP | 27.761,87 | 28.945,83 |
JPY | 170,70 | 180,72 |
KRW | 15,50 | 18,89 |
Cập nhật lúc 18:54:11 14/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |