net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tại sao người chơi hệ LUNA không có gì phải lo lắng nhiều vào lúc này?

Không giống như hầu hết các coin vốn hóa lớn, giá của LUNA tăng nhiều hơn giảm trong quý vừa qua. Từ việc chỉ...

Không giống như hầu hết các coin vốn hóa lớn, giá của LUNA tăng nhiều hơn giảm trong quý vừa qua. Từ việc chỉ đơn thuần là một cái tên ngẫu nhiên trong danh sách 50 coin hàng đầu đến gần như trở thành một phần của top 10, LUNA đã đi được một chặng đường dài.

Biểu đồ giá LUNA | Nguồn: Tradingview

Thật kỳ lạ, tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường của altcoin này tăng đột biến từ dưới 1% lên hơn 4,5% chỉ trong vài giờ. Nhìn chung, đây là dấu hiệu cho thấy sự thay đổi tâm lý của những người tham gia thị trường. Điều đó có nghĩa là LUNA đang bành trướng trong không gian tiền điện tử rộng lớn.

Theo logic, những mức tăng đột biến như thế này thường không tồn tại trong thời gian dài. Vì vậy, sẽ rất thú vị khi chờ xem liệu LUNA có thể lật ngược ván cờ không?

Giá LUNA (xám) và tỷ lệ thống trị vốn hóa thị trường (xanh) | NguồnMessari

Nền kinh tế token

Bỏ qua khía cạnh thống trị, không thể chối cãi rằng quá trình tăng trưởng giá của LUNA là tự nhiên. Trên thực tế, nâng cấp Columbus-5 và cơ chế đốt token kết hợp lại giống như chất xúc tác tích cực, làm thay đổi nền kinh tế token của altcoin này theo chiều hướng tốt hơn.

Mô hình stock-to-flow (S2F) của LUNA tăng đáng kể cho đến nay. Ví dụ, trong bốn tuần qua, chỉ số tăng từ 18 lên 20. Trong cùng khung thời gian, lạm phát của LUNA cũng giảm từ 5,52% xuống 4,99%.

LUNA

Trạng thái các chỉ số của LUNA | NguồnMessari

Nói một cách đơn giản, mô hình S2F định lượng sự khan hiếm bằng cách xem xét các thông số như tổng cung và sản lượng hàng năm. Giá trị cao hơn có nghĩa là nguồn cung mới tham gia vào thị trường ít hơn và do đó dẫn đến khan hiếm hơn, lạm phát thấp hơn. Rõ ràng, nguồn cung lưu hành của LUNA cũng giảm 2 triệu trong cùng thời kỳ.

LUNA

Giá LUNA (xám) và nguồn cung lưu hành (xanh) | Nguồn: Messari

Cân nhắc các yếu tố đã đề cập ở trên, có thể suy ra rằng giá trị duy trì lâu dài của LUNA chỉ ngày càng mạnh lên theo thời gian.

Các chất xúc tác quan trọng khác

Giữa cơn sốt NFT đang diễn ra, những người chơi hệ LUNA cảm thấy bị ghẻ lạnh ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên, họ đã nhanh chóng đưa ra một phương pháp khắc phục nội bộ và đúc Galactic Punks – bộ sưu tập NFT đầu tiên của Terra.

Galactic Punks về cơ bản bao gồm 10.921 NFT được tạo ngẫu nhiên trên blockchain Terra. Chỉ trong lần đúc ban đầu, đã thu được hơn 29.670 LUNA và 102.579 UST (stablecoin gốc của Terra). Trên thực tế, bản tin mới nhất của Spencer Noon nhấn mạnh rằng vào thời điểm khối đầu tiên được xử lý, 132 Punk đã được đúc, ngụ ý “dấu hiệu chắc chắn” về “sự quan tâm nhiệt tình” đối với dự án nói trên.

Thú vị hơn nữa, NFT K-Pop cũng chuẩn bị ra mắt trên Terra trong tương lai gần. Ngoài ra, Hashed – một trong những quỹ tiền điện tử thành công nhất trên thế giới đã mua lại 2 studio game và dự định xây dựng hệ sinh thái của họ trên Terra theo một thông báo chính thức. Những phát triển này một lần nữa là minh chứng cho việc tăng cường áp dụng hệ sinh thái Terra.

Với trạng thái nền kinh tế token của LUNA và sức hút tích cực cho đến nay, thật công bằng khi khẳng định rằng giá của LUNA đang đi đúng hướng để tăng trong dài hạn. Nói chung, những người hâm mộ không có gì phải lo lắng nhiều ở giai đoạn này.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 3 lý do thúc đẩy giá Terra (LUNA) đạt mức cao nhất mọi thời đại mới
  • SOL, LUNA, QTUM đã sẵn sàng cho đợt bùng nổ mới, theo KOL Kaleo
  • Đã qua rồi cái thời so sánh Bitcoin với bong bóng hoa tulip

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán