net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Stoploss là gì ? và các cách đặt stoploss khác nhau

Trong một lĩnh vực đầy rẫy các tính toán số liệu, suy luận, suy đoán, hành động nhanh chóng…thật dễ dàng để quên đi...
Stoploss là gì ? và các cách đặt stoploss khác nhau
4.8 / 220 votes

Trong một lĩnh vực đầy rẫy các tính toán số liệu, suy luận, suy đoán, hành động nhanh chóng…thật dễ dàng để quên đi những điều nhỏ nhặt. Lệnh dừng lỗ (stoploss) là một trong những thứ nhỏ nhặt đó nhưng nó cũng đủ làm nên sự khác biệt.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Lệnh dừng lỗ (Stoploss) là gì?

Lệnh dừng lỗ (Stop Loss Order) là loại lệnh dùng để hạn chế mức lỗ tại một mức giá đặt ra từ trước. Như tên gọi, người ta sử dụng lệnh này cho mục đích quản lý rủi ro, phòng ngừa trường hợp thị trường diễn biến bất lợi thì vẫn có thể hạn chế được mức độ thua lỗ.

Lệnh dừng lỗ thường được đặt chung với lệnh mua / bán. Lệnh dừng lỗ được đặt để hạn chế sự thua lỗ ở một vị trí xác định trước. Thiết lập một lệnh dừng lỗ 10% dưới mức giá mà anh em đã mua vào, sẽ hạn chế tổn thất của anh 10%. Ví dụ vừa mua vàng với giá 1.000 và đặt dừng lỗ ở tại điểm giá 990. Nghĩa là nếu giá thị trường chạm mức 990 thì lệnh của anh sẽ dừng.

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm của lệnh dừng lỗ là giúp mọi người không phải theo dõi hàng ngày các lệnh đang hoạt động. Điều này đặc biệt hữu ích khi đang bận việc khác hoặc trong một tình huống không thể theo dõi thị trường trong vài ngày được.

Điểm bất lợi là điểm giá nơi dừng lỗ có thể bị kích hoạt bởi một biến động ngắn hạn, bất chơt. Điều quan trọng là phải chọn tỷ lệ phần trăm dừng lỗ ở mức giá đảm bảo các dao động nhỏ trong ngày không thể đụng trúng điểm dừng lỗ của mình được. Thường là 5% hoặc 10% là chiến lược tốt.

Không có quy tắc chuẩn xác nào cho việc stop loss phải đặt ở đâu. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào phong cách giao dịch: day trader có thể sử dụng 5% trong khi nhà đầu tư dài hạn có thể chọn từ 15% trở lên.

Các cách đặt dừng lỗ khác nhau:

Dừng lỗ dựa theo % vốn

Điều này có nghĩa là anh em sẽ đặt một mức % nhất định để dừng lỗ, ví dụ là 3% tài khoản. Anh em có tài khoản 1000 usd, vậy lỗ lần 1 phải không quá 30 usd. Như vậy nếu anh em muốn tuân thù mức lỗ 30 usd này thì khi anh em trade 0.1 EURUSD thì anh em đặt dừng lỗ 30 pips (1 pips của 0.1 lot tương đương 1 usd). Mai mốt anh em có lời và tài khoản lên 1.500 usd thì lúc này dừng lỗ sẽ nằm ở mức 45 usd, từ đó anh em sẽ tính ra được khối lượng giao dịch phù hợp.

Cách dừng lỗ này là cơ bản của mọi cách dừng lỗ, vì dừng lỗ theo phương pháp nào đi chăng nữa thì đều phải tính % so với vốn tại thời điểm đó.

Dừng lỗ theo mô hình trên biểu đồ

Cách dừng lỗ này đòi hỏi anh em phải biết qua về các mô hình biểu đồ – chart pattern – hoặc mô hình nến – candlestick pattern – hoặc mô hình gì mà anh em đang giao dịch. Cụ thể hơn, ví dụ anh em trade mô hình Đỉnh đầu 2 vai – head and shoulders pattern – thì anh em có thể dừng lỗ trên đỉnh đầu hoặc trên đỉnh vai phải.

Nếu trade mô hình 2 đỉnh thì dừng lỗ trên đỉnh cao nhất; nếu trade mô hình nến Evening Star thì đặt dừng lỗ trên đỉnh nến ở giữa cụm 3 nến này… Nhìn chung là phải am hiểu mô hình này + có kinh nghiệm thực chiến mô hình thì dùng mới được.

Dừng lỗ theo biến động thực tế của thị trường

Thị trường luôn biến động không ngừng và ở mỗi giai đoạn, giá lại di chuyển mạnh yếu khác nhau, vì vây, điểm dừng lỗ cũng khác nhau.

Một indicator có thể dùng để đo biến động khá phổ biến mà nhiều anh em hay dùng, đó là Bollinger Band. Bollinger Band về cơ bản là chỉ báo được hình thành từ một đường MA ở trung tâm, cộng với 2 đường đo độ lệnh chuẩn tạo thành dải băng (band) trên và dưới.

Giá thường sẽ nằm lọt trong dải băng này và khi nó đi ra ngoài dải băng thì đó là trạng thái cực điểm của nó, và thường sau đó nó sẽ quay vào. Vì vậy, phương pháp đặt dừng lỗ với Bollinger Band là đặt xa ra ngoài 2 band một chút xíu, nhằm tránh các biến động giá “nhiễu” quét trúng dừng lỗ của chúng ta.

P/s: Anh em nhớ dừng lỗ mỗi lệnh nhé!

Xem thêm: 3 quy tắc quan trọng cần lưu ý trước khi bước vào thị trường crypto

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán