net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

SSI lần đầu tiên báo lãi một quý trên 1,000 tỷ đồng

AiVIF - SSI (HM:SSI) lần đầu tiên báo lãi một quý trên 1,000 tỷ đồngLần đầu tiên trong lịch sử hoạt động, Chứng khoán SSI (HOSE: SSI) báo lãi ròng trong một quý hơn ngàn tỷ...
SSI lần đầu tiên báo lãi một quý trên 1,000 tỷ đồng SSI lần đầu tiên báo lãi một quý trên 1,000 tỷ đồng

AiVIF - SSI (HM:SSI) lần đầu tiên báo lãi một quý trên 1,000 tỷ đồng

Lần đầu tiên trong lịch sử hoạt động, Chứng khoán SSI (HOSE: SSI) báo lãi ròng trong một quý hơn ngàn tỷ đồng.

Theo báo cáo tài chính công ty mẹ mới công bố, doanh thu và lợi nhuận trước thuế quý 4/2021 của SSI đạt lần lượt 2,681.5 tỷ đồng và 1,264.3 tỷ đồng.

Tự doanh của SSI ghi lãi 567 tỷ đồng trong quý 4, gấp 2.36 lần cùng kỳ. Kết quả tích cực này là do thị trường chứng khoán tiếp tục tăng trong quý 4/2021. Tuy vậy, Công ty vẫn phải cắt lỗ một số cổ phiếu trong quý 4. Khoản cắt lỗ cổ phiếu nổi bật nhất HPG (HM:HPG) lên tới 43.6 tỷ đồng. Khoản này chiếm tới gần 30% tổng lỗ bán cổ phiếu của Công ty trong quý 4.

Các khoản lỗ bán tài sản tài chính của SSI
Nguồn: BCTC quý 4/2021 của SSI

Trên thị trường, cổ phiếu HPG lập đỉnh kỷ lục vào ngày 28/10/2021 và liên tục giảm sau đó. Thị giá cổ phiếu này tới cuối quý 4 chỉ còn 46,400 đồng/cp, giảm 20% so với đỉnh.

Giá cổ phiếu HPG trong quý 4/2021

Ở chiều chốt lời, chứng quyền thu về cho Công ty hơn 80.1 tỷ đồng trong khi lãi vị thế hợp đồng phái sinh là 18.2 tỷ đồng. Như vậy, Công ty thu lời gần 28 tỷ đồng từ chứng quyền có đảm bảo trong khi lỗ với hợp đồng phái sinh.

Các khoản lãi bán tài sản tài chính của SSI
Nguồn: BCTC quý 4/2021 của SSI

Cuối kỳ, SSI đang nắm giữ danh mục cổ phiếu giá trị hơn 1,000 tỷ đồng. Trong đó, MWG (HM:MWG) (211 tỷ đồng) và SGN (HM:SGN) (407.7 tỷ đồng) là hai khoản đầu tư cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất.

Kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2021 của SSI
Nguồn: BCTC quý 4/2021 của SSI

Các mảng hoạt động chính khác của SSI đều tăng trưởng mạnh. Doanh thu từ nghiệp vụ môi giới chứng khoán đạt 793.8 tỷ đồng trong quý 4, tăng trưởng 158% so với cùng kỳ năm 2020.

Dư nợ ký quỹ cuối quý 4 tiếp tục tăng mạnh lên mức 22,700 tỷ đồng, tăng 4,600 tỷ đồng so với quý 3. Doanh thu từ dịch vụ cho vay và phải thu đạt 555.6 tỷ, gấp 2.6 lần so với cùng kỳ năm 2020.

Tại ngày 31/12/2021, Công ty có tổng tài sản đạt 50,359 tỷ đồng, tăng 42% so với đầu năm. Vay ngắn hạn ở mức 31,120 tỷ đồng, chiếm gần 62% cơ cấu nguồn vốn.

Lũy kế năm 2021, Công ty ghi nhận tổng doanh thu 7,772.6 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 3,326.8 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 72% và 113% so với năm 2020. 

Yến Chi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán