net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

So sánh giữa giá trị của Ether với Bitcoin

Trong khi mọi ánh mắt trong giới kinh doanh tiền điện tử đều đang đổ dồn về Bitcoin thì giá trị của Ether lại...
So sánh giữa giá trị của Ether với Bitcoin
4.8 / 242 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong khi mọi ánh mắt trong giới kinh doanh tiền điện tử đều đang đổ dồn về Bitcoin thì giá trị của Ether lại đang thể hiện một chiều hướng hoàn toàn khác. Cả hai cái tên trên đều lọt vào top 20 từ khóa đươc tìm kiếm nhiều nhất trên Google vào hôm thứ hai, điều mà có ý nghĩa cực kì quan trọng. Xu hướng biểu thị trên Google thường cho chúng ta biết được mức độ chú ý của xã hội về một chủ đề hay một sản phẩm bất kì nào đó. Còn nữa, nếu nhìn vào đồ thị về độ nổi tiếng của Bitcoin phía dưới đây, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy mối quan hệ giữa tăng trưởng giá với sự gia tăng hứng thú từ công chúng đối với đồng tiền thuật toán này.

Giờ đây có thêm một gương mặt mới đã trở thành tâm điểm, tên của nó chính là Ethereum – đồng tiền duy nhất đủ sức thách thức vị thế độc tôn của Bitcoin. Câu hỏi duy nhất lúc này là liệu Ethereum có thể bắt kịp đối thủ của mình khi nó đã và vẫn đang trải qua một quá trình tăng trưởng hết sức mạnh mẽ.

Biến đổi giá Ether trong năm 2017

Khi Ether được giới thiệu vào năm 2015 thì ai cũng nghĩ đây là một dự án quá tham vọng, mặc dù bản thân nó có rất nhiều tiềm năng. Tại lúc đó, Bitcoin đã thiết lập xong sự thống trị của mình đối với thế giới tiền điện tử, nhưng mục đích sử dụng của Ethereum khi ấy lại rất khác so với chức năng chính của Bitcoin, vốn chủ yếu đóng vai trò là một loại tiền.

Ethereum cũng xây dựng cho mình một mạng lưới giống như Bitcoin trên nền tảng Blockchain, nhưng với khác biệt là Ethereum sẽ cho phép các ứng dụng khác được tạo ra trên đó. Ý tưởng sẽ là cung cấp điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp tận dụng các lợi ích của công nghệ Blockchain và tự vận hành công việc của mình. Đổi lại, người dùng Ethereum sẽ nhận được tiền Ether để duy trì mạng lưới vận hành trơn tru. Sau khi góp vốn, người sử dụng Ethereum đã được nhận Ether của mình, khi ấy giá trị mỗi đồng chỉ là 3 đô la Mỹ ít ỏi.

Nhưng chỉ chưa đầy hai năm sau, giá giao dịch của chính đồng Ether đó đã leo đến con số cao ngất ngưởng $200 trước khi tụt giảm xuống còn $160 tại thời điểm bài viết này được thực hiện. Tuy nhiên, đà tăng trưởng của nó không phải là hoàn toàn suôn sẻ và bản thân mạng lưới Ethereum cũng đã phải đối mặt với rất nhiều thử thách. Ví dụ, DAO – một trong những hệ thống xây dựng trên nền tảng Ethereum – đã từng bị tấn công dẫn đến việc suýt bị mất cắp 53 triệu USD. Kể từ khi được ra mắt cho đến trước thời điểm tháng 2 năm 2017, giá Ether chưa một lần vượt qua được ngưỡng $20, nhưng mọi chuyện lại thay đổi hết sức nhanh chóng chỉ trong có 90 ngày tiếp theo.

Nguyên nhân nào đứng sau đà tăng trưởng ấn tượng này?

Vào ngày 1/3 vừa rồi, một Ether vẫn được trao đổi với mức giá $16,05, rồi bỗng nhiên Liên minh các tập đoàn sử dụng Ethereum (Enterprise Ethereum Alliance – EEA) được thành lập. Một trong những hạt nhân chính của tổ chức này chính là Microsoft. Gã khổng lồ phần mềm đã tích hợp Microsoft Azure, một nền tảng tính toán đám mây để giúp mọi người có thể sử dụng tối đa Blockchain.

Những công ty khác cũng mong muốn được lợi từ Ethereum và đã trở thành thành viên của EEA bao gồm Intel, vốn sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí khi giờ đây nó có thể tiếp cận đến một mạng lưới máy tính để hỗ trợ nâng cao năng lực xử lí. Bên cạnh đó đó, thêm nhiều cái tên nổi tiếng trong danh sách Fortune 500 như Toyota, Credit Suisse Group, UBS, Merck… lần lượt gia nhập EEA và giúp đưa số lượng thành viên của Liên minh lên gần 100.

Nhờ sự tham gia ngày càng đông của các tập đoàn hàng đầu vào Enterprise Ethereum Alliance, niềm tin của thị trường vào nền tảng này đã gia tăng nhanh chóng, dẫn đến việc giá Ether được đẩy lên cao kể từ tháng 3. Vốn hóa thị trường của đồng tiền này cũng vậy, đi từ $1,4 tỉ đô vào hồi tháng 2 lên 16 tỉ USD. Vì gia tăng tự tin rốt cuộc cũng sẽ dẫn đến gia tăng hứng thú nên quá trình giá Ether tăng nhiều khả năng vẫn chưa đến hồi kết. Khi mà càng có nhiều công ty đổ thêm tiền đầu tư vào Ether, có thể một ngày nào đó không xa chúng ta sẽ chứng kiến việc đồng tiền này đủ mạnh để cạnh tranh mặt đối mặt với Bitcoin.

Liệu Ether có thể trở thành Bitcoin mới?

Cân nhắc việc Ether chỉ mới có xuất hiện từ 2015 đến nay, trong khi Bitcoin đã tồn tại gần 8 năm rồi nên rất có thể Ether cũng sẽ đạt được thành công vang dội như người đàn anh của mình. Nhưng mọi chuyện đều phải cần có thời gian. Giá Ether hiện đang tăng song song so với Bitcoin nên việc chúng có thể so bì được với nhau trong ngắn hạn là điều không thể.

Tuy nhiên, Ethereum có ưu thế không bị giới hạn về chức năng sử dụng như một đồng tiền điện tử giống như Bitcoin. Hạn chế của nó là việc nhiều công ty đang bắt chước mô hình của nó, tiêu biểu là R3, ý tưởng mà đã thu hút được gần 100 triệu đô tiền vốn. Vì công nghệ Blockchain yêu cầu mã nguồn mở nên Ether cần chuẩn bị sẵn sàng để đương đầu với những sự cạnh tranh khốc liệt trong tương lai khi mà tiền điện tử đang dần trở thành xu hướng mới trên toàn cầu.

Mặc dù vậy, đối với một người đang tìm kiếm phương tiện thay thế Bitcoin thì Ethereum vẫn là lựa chọn số một, và nếu chịu khó kiên nhẫn thêm chút ít thì người đó có thể thu lại được nhiều thành quả to lớn nhờ đồng tiền này.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán