net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sinh viên, người lao động thuê nhà được hưởng giá bán lẻ điện khi nào?

Sinh viên và người lao động thuê nhà để ở, người thuê nhà để ở là hộ gia đình… trên địa bàn TP. Hà Nội được áp dụng quy định của Bộ Công Thương. Tại Thông tư số 16/2014/TT-BCT...
Sinh viên, người lao động thuê nhà được hưởng giá bán lẻ điện khi nào? Sinh viên, người lao động thuê nhà được hưởng giá bán lẻ điện khi nào?

Sinh viên và người lao động thuê nhà để ở, người thuê nhà để ở là hộ gia đình… trên địa bàn TP. Hà Nội được áp dụng quy định của Bộ Công Thương. Tại Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 và Thông tư số 25/2018/TT-BCT ngày 12/9/2018 khi mua điện sinh viên, người lao động được hưởng giá bán lẻ điện nếu có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên, có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (có cam kết thanh toán tiền điện của chủ nhà).

Trường hợp người thuê nhà để ở là hộ gia đình, chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc ủy quyền cho hộ gia đình thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (chủ nhà có cam kết thanh toán tiền điện), mỗi hộ gia đình thuê nhà được tính một định mức.

Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

Nếu chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì EVNHANOI có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn: Cứ 4 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt, 01 người được tính là 1/4 định mức, 02 người được tính là 1/2 định mức, 03 người được tính là 3/4 định mức, 04 người được tính là 1 định mức.

Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo cho Công ty điện lực tại địa phương để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện.

Đường dây nóng phản ánh chủ nhà trọ thu tiền điện sai quy định

Tính đến thời điểm hiện tại, có trên 18.000 chủ hộ có nhà cho thuê trọ tại Hà Nội đã ký cam kết với EVNHANOI sẽ thu tiền điện đúng quy định.

Nếu phát hiện các trường hợp chủ nhà trọ tại Hà Nội thu tiền điện sai quy định, sinh viên, người lao động nên liên hệ đến tổng đài chăm sóc khách hàng của EVNHANOI qua số điện thoại 19001288 và của Sở Công Thương là 024.22155571 và 024.22155527 để ngành điện cùng các cơ quan chức năng phối hợp kiểm tra và xử lý.

Trong trường hợp chủ hộ có nhà cho thuê thu tiền điện của người thuê nhà cao hơn giá quy định, EVNHANOI sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng lập biên bản kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm của chủ nhà trọ để làm cơ sở xử phạt theo quy định.

Sử dụng ứng dụng để tính tiền điện hàng tháng

Để kiểm tra xem số tiền điện hàng tháng có được tính chính xác hay không, chủ nhà và người thuê trọ có thể sử dụng tính năng "Công cụ tính hóa đơn tiền điện" trên website evnhanoi.vn và app EVNHANOI. Khách hàng chỉ cần thực hiện một vài thao tác đơn giản như nhập thông số về tổng điện năng tiêu thụ, số định mức (số hộ dùng điện)…, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền điện cụ thể.

Thời gian tới, EVNHANOI sẽ tiếp tục phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công tác áp giá bán điện tại các địa điểm cho thuê nhà, thường xuyên tuyên truyền cho người thuê nhà biết về các chính sách, quy định có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Ngoài ra,EVNHANOI sẽ niêm yết quy định về giá bán điện cho người thuê nhà tại các điểm giao dịch khách hàng, khu công nghiệp, trụ sở khu phố… và tại từng nhà trọ để đảm bảo cho sinh viên, người lao động thuê nhà để ở được hưởng chính sách giá điện của Nhà nước.

    Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
    BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
    net_home_top Ai VIF
    01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

    EUR/USD

    1.0658

    -0.0008 (-0.07%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (2)

    Sell (3)

    EUR/USD

    1.0658

    -0.0008 (-0.07%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (2)

    Sell (3)

    GBP/USD

    1.2475

    -0.0015 (-0.12%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (10)

    USD/JPY

    157.91

    +0.12 (+0.07%)

    Summary

    ↑ Buy

    Moving Avg:

    Buy (12)

    Sell (0)

    Indicators:

    Buy (9)

    Sell (0)

    AUD/USD

    0.6469

    -0.0003 (-0.05%)

    Summary

    Neutral

    Moving Avg:

    Buy (10)

    Sell (2)

    Indicators:

    Buy (2)

    Sell (3)

    USD/CAD

    1.3780

    +0.0003 (+0.03%)

    Summary

    ↑ Buy

    Moving Avg:

    Buy (12)

    Sell (0)

    Indicators:

    Buy (7)

    Sell (0)

    EUR/JPY

    168.32

    +0.10 (+0.06%)

    Summary

    ↑ Buy

    Moving Avg:

    Buy (12)

    Sell (0)

    Indicators:

    Buy (9)

    Sell (0)

    EUR/CHF

    0.9808

    +0.0001 (+0.01%)

    Summary

    Neutral

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (3)

    Sell (2)

    Gold Futures

    2,295.80

    -7.10 (-0.31%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (9)

    Silver Futures

    26.677

    +0.023 (+0.09%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (2)

    Sell (10)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (9)

    Copper Futures

    4.5305

    -0.0105 (-0.23%)

    Summary

    ↑ Buy

    Moving Avg:

    Buy (10)

    Sell (2)

    Indicators:

    Buy (8)

    Sell (1)

    Crude Oil WTI Futures

    81.14

    -0.79 (-0.96%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (7)

    Brent Oil Futures

    85.62

    -0.71 (-0.82%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (1)

    Sell (11)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (7)

    Natural Gas Futures

    1.946

    -0.009 (-0.46%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (5)

    US Coffee C Futures

    213.73

    -13.77 (-6.05%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (3)

    Sell (9)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (10)

    Euro Stoxx 50

    4,920.55

    -60.54 (-1.22%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (4)

    Sell (8)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (7)

    S&P 500

    5,035.69

    -80.48 (-1.57%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (7)

    DAX

    17,921.95

    -196.37 (-1.08%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (6)

    FTSE 100

    8,144.13

    -2.90 (-0.04%)

    Summary

    Sell

    Moving Avg:

    Buy (5)

    Sell (7)

    Indicators:

    Buy (2)

    Sell (4)

    Hang Seng

    17,763.03

    +16.12 (+0.09%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (6)

    US Small Cap 2000

    1,973.05

    -42.98 (-2.13%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (7)

    IBEX 35

    10,854.40

    -246.40 (-2.22%)

    Summary

    Neutral

    Moving Avg:

    Buy (6)

    Sell (6)

    Indicators:

    Buy (3)

    Sell (3)

    BASF SE NA O.N.

    49.155

    +0.100 (+0.20%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (1)

    Sell (7)

    Bayer AG NA

    27.35

    -0.24 (-0.87%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (8)

    Allianz SE VNA O.N.

    266.60

    +0.30 (+0.11%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (3)

    Sell (5)

    Adidas AG

    226.40

    -5.90 (-2.54%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (2)

    Sell (7)

    Deutsche Lufthansa AG

    6.714

    -0.028 (-0.42%)

    Summary

    Neutral

    Moving Avg:

    Buy (3)

    Sell (9)

    Indicators:

    Buy (9)

    Sell (1)

    Siemens AG Class N

    175.90

    -1.74 (-0.98%)

    Summary

    ↑ Sell

    Moving Avg:

    Buy (0)

    Sell (12)

    Indicators:

    Buy (0)

    Sell (9)

    Deutsche Bank AG

    15.010

    -0.094 (-0.62%)

    Summary

    Neutral

    Moving Avg:

    Buy (4)

    Sell (8)

    Indicators:

    Buy (6)

    Sell (2)

     EUR/USD1.0658↑ Sell
     GBP/USD1.2475↑ Sell
     USD/JPY157.91↑ Buy
     AUD/USD0.6469Neutral
     USD/CAD1.3780↑ Buy
     EUR/JPY168.32↑ Buy
     EUR/CHF0.9808Neutral
     Gold2,295.80↑ Sell
     Silver26.677↑ Sell
     Copper4.5305↑ Buy
     Crude Oil WTI81.14↑ Sell
     Brent Oil85.62↑ Sell
     Natural Gas1.946↑ Sell
     US Coffee C213.73↑ Sell
     Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
     S&P 5005,035.69↑ Sell
     DAX17,921.95↑ Sell
     FTSE 1008,144.13Sell
     Hang Seng17,763.03↑ Sell
     Small Cap 20001,973.05↑ Sell
     IBEX 3510,854.40Neutral
     BASF49.155↑ Sell
     Bayer27.35↑ Sell
     Allianz266.60↑ Sell
     Adidas226.40↑ Sell
     Lufthansa6.714Neutral
     Siemens AG175.90↑ Sell
     Deutsche Bank AG15.010Neutral
    Mua/Bán 1 chỉ SJC
    # So hôm qua # Chênh TG
    SJC Eximbank8,300/ 8,500
    (8,300/ 8,500) # 1,298
    SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
    (0/ 0) # 1,510
    SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
    (0/ 0) # 540
    SJC 0,5c7,380/ 7,560
    (0/ 0) # 550
    SJC 99,99%7,370/ 7,470
    (0/ 0) # 460
    SJC 99%7,196/ 7,396
    (0/ 0) # 386
    Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
    Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
    ↀ Giá vàng thế giới
    $2,285.72-47.5-2.04%
    Live 24 hour Gold Chart
    ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
    Sản phẩmVùng 1Vùng 2
    RON 95-V25.44025.940
    RON 95-III24.91025.400
    E5 RON 92-II23.91024.380
    DO 0.05S20.71021.120
    DO 0,001S-V21.32021.740
    Dầu hỏa 2-K20.68021.090
    ↂ Giá dầu thô thế giới
    WTI$80.83+3.390.04%
    Brent$85.50+3.860.05%
    $ Tỷ giá Vietcombank
    Ngoại tệMua vàoBán ra
    USD25.088,0025.458,00
    EUR26.475,3627.949,19
    GBP30.873,5232.211,36
    JPY156,74166,02
    KRW15,9219,31
    Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
    Xem bảng tỷ giá hối đoái
    Phương Thức Thanh Toán