net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sắp thông xe cầu hơn 500 tỉ đồng giảm ùn tắc phía tây bắc TP.HCM

AiVIF - Sắp thông xe cầu hơn 500 tỉ đồng giảm ùn tắc phía tây bắc TP.HCMNhánh cầu 1 thuộc dự án Xây dựng mới cầu Bưng sẽ được đưa vào khai thác phục vụ người dân TP.HCM từ...
Sắp thông xe cầu hơn 500 tỉ đồng giảm ùn tắc phía tây bắc TP.HCM Sắp thông xe cầu hơn 500 tỉ đồng giảm ùn tắc phía tây bắc TP.HCM

AiVIF - Sắp thông xe cầu hơn 500 tỉ đồng giảm ùn tắc phía tây bắc TP.HCM

Nhánh cầu 1 thuộc dự án Xây dựng mới cầu Bưng sẽ được đưa vào khai thác phục vụ người dân TP.HCM từ ngày 5.12.

Ban Quản lý dự án xây dựng các công trình giao thông TP.HCM (Ban Giao thông) thông báo sẽ chính thức thông xe nhánh cầu 1 thuộc dự án Xây dựng mới cầu Bưng vào ngày 5.12.

Cầu Bưng mới trước ngày thông xe. CTV

Cầu Bưng mới bắc qua kênh Tham Lương thay thế cây cầu hiện hữu có mặt cắt ngang hẹp, đã xuống cấp trầm trọng, liên tục gây ùn tắc giao thông. Công trình sau khi hoàn thành sẽ nối liền quận Bình Tân và quận Tân Phú trên trục đường Lê Trọng Tấn, giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông tại khu vực cầu Bưng và góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông, nối kết liên vùng trong khu vực tây bắc thành phố.

Công trình có tổng chiều dài 555 m, bao gồm phần cầu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực. Công trình có tổng mức đầu tư 515 tỉ đồng, trong đó chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng là 141 tỉ đồng, phục vụ việc giải tỏa một phần 39 hộ dân và 2 tổ chức.

Ông Lương Minh Phúc, Giám đốc Ban Giao thông cho biết công trình bắt đầu thi công từ tháng 7.2017 và đã phải tạm dừng thi công 2 lần, 1 lần năm 2018 do vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và 1 lần vào quý 3/2021 khi thành phố thực hiện giãn cách xã hội chống dịch Covid-19.

Từ ngày 1.10 sau giai đoạn giãn cách, mặc dù chưa nhận được trọn vẹn mặt bằng thi công phía quận Tân Phú nhưng Chủ đầu tư với sự hỗ trợ của Sở GTVT cùng các đơn vị liên quan đã tìm giải pháp điều chỉnh phương án di dời công trình hạ tầng kỹ thuật để có mặt bằng tiếp tục thi công.

Đến nay, nhánh cầu 1 thuộc công trình xây dựng mới cầu Bưng đã hoàn thành và chuẩn bị thông xe, đưa vào khai thác phục vụ người dân thành phố sớm hơn tiến độ dự kiến 45 ngày. Đây cũng là công trình giao thông đầu tiên hoàn thành trong giai đoạn khôi phục sản xuất sau giãn cách.

"Việc thông xe nhánh cầu 1 cũng đánh dấu bước chuyển sang giai đoạn tập trung thi công nhánh cầu 2. Toàn bộ công trình dự kiến sẽ được hoàn thành trước ngày 2.9.2022" - ông Phúc thông tin.

Song song với việc thông xe nhánh cầu 1 cầu Bưng, Ban Giao thông cùng các đơn vị tư vấn, nhà thầu đang đẩy nhanh tiến độ thi công và sẽ hoàn thành 10 gói thầu, dự án trước dịp Tết Nguyên đán 2022 bao gồm Dự án Nâng cấp, cải tạo đường và kênh Nước Đen (đoạn từ giáp cống hộp hiện hữu đến kênh Tham Lương), quận Bình Tân; Dự án xây dựng cầu vượt trước Bến xe miền Đông mới trên đường Xa lộ Hà Nội (Gói thầu cầu vượt số 3); Dự án Đầu tư hạ tầng kỹ thuật 09 lô đất thuộc khu chức năng số 1 trong khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 (Gói thầu XL1, XL2)...

Hà Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán