




Vietstock - Sacombank: Lãi trước thuế quý 1 tăng 59%, nợ xấu giảm
Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022 vừa được công bố, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank, HOSE: HM:STB) báo lãi trước thuế tăng 59% so với cùng kỳ, thu được gần 1,589 tỷ đồng nhờ đẩy mạnh các nguồn thu ngoài lãi. Nợ xấu giảm 7% so với đầu năm.
Trong quý 1, hoạt động chính của Sacombank sụt giảm 9% so với cùng kỳ khi chỉ thu về hơn 2,739 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Phía Sacombank cho biết kết quả sụt giảm một phần là do dư nợ cho vay tăng nhưng do lãi suất cho vay giảm so với cùng kỳ năm trước và tăng cường phân bổ lãi tồn đọng nên thu lãi cho vay giảm.
Trong khi đó nguồn thu ngoài lãi lại được đẩy mạnh so với cùng kỳ như lãi từ dịch vụ tăng 83% (91,536 tỷ đồng), lãi từ kinh doanh ngoại hối tăng 44% (298 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác gấp 9.4 lần (546 tỷ đồng)…
Ngân hàng dành ra gần 705 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 48%. Kết quả, Sacombank báo lãi trước thuế gần 1,589 tỷ đồng, tăng 59% so với cùng kỳ. Nếu so với kế hoạch 5,280 tỷ đồng lãi trước thuế được đề ra cho cả năm, Sacombank đã thực hiện được 30% chỉ sau quý đầu năm.
Kết quả kinh doanh quý 1/2022 của STB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản Ngân hàng tăng 6% so với đầu năm, lên mức 552,539 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt tăng 20% (9,874 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 64% (12,600 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 6% (413,027 tỷ đồng)…
Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm, lên mức 457,791 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá giảm 3%, còn 20,588 tỷ đồng…
Một số chỉ tiêu tài chính của STB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Chất lượng nợ vay góp thêm điểm sáng trong quý 1 của Sacombank. Tổng nợ xấu tại ngày 31/03/2022 giảm 7% so với đầu năm, chỉ còn hơn 5,299 tỷ đồng, giảm mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn (-43%). Kết quả, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.47% đầu năm xuống còn 1.28%.
Chất lượng nợ vay của STB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0562
-0.0024 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD
1.0562
-0.0024 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
GBP/USD
1.2489
+0.0029 (+0.23%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
USD/JPY
127.86
+0.07 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
AUD/USD
0.7039
-0.0008 (-0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
USD/CAD
1.2839
+0.0014 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
EUR/JPY
135.05
-0.24 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
EUR/CHF
1.0296
-0.0005 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Gold Futures
1,845.10
+3.90 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Silver Futures
21.765
-0.143 (-0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Copper Futures
4.3042
+0.0212 (+0.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Crude Oil WTI Futures
110.35
+0.46 (+0.42%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
112.83
+0.79 (+0.71%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
8.058
-0.250 (-3.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,901.36
+0.57 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,717.24
+596.56 (+2.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,768.35
-7.87 (-0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0562 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2489 | Neutral | |||
USD/JPY | 127.86 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.7039 | Sell | |||
USD/CAD | 1.2839 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 135.05 | Neutral | |||
EUR/CHF | 1.0296 | ↑ Buy |
Gold | 1,845.10 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.765 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.3042 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 110.35 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 112.83 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.058 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,901.36 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,717.24 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,768.35 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,875/ 6,975 (0/ 0) # 1,795 |
SJC HCM | 6,890/ 6,980 (0/ 0) # 1,798 |
SJC Hanoi | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Danang | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Nhatrang | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
SJC Cantho | 6,890/ 6,982 (0/ 0) # 1,800 |
Cập nhật 21-05-2022 04:13:38 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,846.53 | +4.27 | 0.23% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $109.83 | -1.13 | -1.03% |
Brent | $110.60 | -0.81 | -0.74% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.000,00 | 23.310,00 |
EUR | 23.879,54 | 25.217,23 |
GBP | 28.128,10 | 29.328,16 |
JPY | 176,49 | 186,84 |
KRW | 15,80 | 19,26 |
Cập nhật lúc 18:52:01 20/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |