net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Quốc đảo Thái Bình Dương gây chú ý khi tung ra đồng tiền điện tử riêng

Một quốc đảo với dân số chỉ 75.000 người ở Thái Bình Dương vừa gây chú ý hồi tuần trước khi tiến hành tạo...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Quốc đảo Thái Bình Dương gây chú ý khi tung ra đồng tiền điện tử riêng
4.6 / 14 votes

Một quốc đảo với dân số chỉ 75.000 người ở Thái Bình Dương vừa gây chú ý hồi tuần trước khi tiến hành tạo tiền tệ quốc gia dựa trên blockchain.

Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Cụ thể đây là The Marshall Islands hay Quần đảo Marshall. Đồng điện tử quốc gia có tên Marshallese Sovereign (SOV). David Paul, bộ trưởng môi trường kiêm bộ trưởng hỗ trợ cho Tổng thống Cộng hòa Quần đảo Marshall, vừa chia sẻ về đồng SOV tại một hội nghị diễn ra ở Singapore giữa tuần trước.

“Với công nghệ blockchain, chúng tôi cho rằng đây là cơ hội tốt để thành lập đồng hợp pháp riêng của mình và giảm sự phụ thuộc vào đô la. Vì là một nước nhỏ, chúng tôi quyết định và phản ứng với thị trường một cách nhanh chóng hơn và dễ dàng hơn khi đồng kỹ thuật số được tung ra”, ông Paul cho biết.

Hiện Marshall chưa định ngày tung chính thức SOV vì giới chức vẫn cần giải quyết nhiều vấn đề về quy định và tuân thủ luật. Họ phải làm việc với các thực thể như Bộ Tài chính Mỹ và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Trong cuộc phỏng vấn với Bloomberg hồi tháng 2.2018, ông Paul từng nói rằng nước mình có kế hoạch tung SOV vào cuối năm ngoái.

SOV tích hợp nhiều tính năng tuân thủ và nguồn cung của nó sẽ tăng với tốc độ cố định là 4% mỗi năm. Chỉ những người dùng được xác minh mới có thể giao dịch bằng SOV. Đồng SOV mới sẽ được gửi tự động đến những người nắm giữ đủ điều kiện, trong đó gồm công dân quốc đảo. Ban đầu, công dân sẽ nhận được một phần bằng 10% tổng nguồn cung tiền tệ. SOV không được tung để đối đầu USD mà sẽ có tính thanh khoản riêng và dựa trên thị trường.

Thông báo về tiền mã hóa chính thức của Marshall đến không lâu sau khi hãng mạng xã hội Facebook công bố dự án đồng điện tử Libra, và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) tuyên bố sắp tung tiền mã hóa riêng. Ngay cả Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh (BOE) Mark Carney cũng đưa ra ý tưởng về một đồng mã hóa như Libra để làm đồng dự trữ toàn cầu. Tiền điện tử là một trong các chủ đề công nghệ, tài chính được quan tâm trong năm nay.

Gốc rễ của ý định tung SOV của Marshall xuất phát từ cuộc tấn công khủng bố ngày 11.9.2001, thời điểm mà sau đó, chế độ quản lý tài chính thay đổi đáng kể và yêu cầu để thực hiện các giao dịch trở nên nghiêm ngặt hơn nhiều.

“Hiện chúng tôi chỉ có mối quan hệ với một ngân hàng liên lạc, nếu quan hệ này mất đi chúng tôi phải chịu bị cắt đứt. Quan hệ ngân hàng đại lý mang tính thương mại, và việc một đất nước bị buộc vào quan hệ thương mại là chuyện không nên”, ông Paul chia sẻ. Dù thế, USD sẽ không hoàn toàn biến mất, ít nhất là trong thời điểm hiện tại. Người dân Marshall vẫn có lựa chọn dùng đô la Mỹ hoặc SOV.

Xem thêm: Hướng Dẫn Đánh Margin Trading Cơ Bản Trên Sàn Giao Dịch SnapEx

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán