net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Polygon dẫn đầu tăng trưởng GameFi trong khi Axie Infinity, Decentraland vẫn giữ được trạng thái “cường quốc”

Báo cáo mới nhất từ DappRadar cho thấy các dApp game đã và đang trở thành huyết mạch của ngành công nghiệp blockchain. Các dApp...

Báo cáo mới nhất từ DappRadar cho thấy các dApp game đã và đang trở thành huyết mạch của ngành công nghiệp blockchain.

Các dApp game chiếm hơn một nửa hoạt động tổng thể của ngành trong tháng 10. Đây là kết luận được đưa ra trong báo cáo State of the Blockchain Game Sector (trạng thái của ngành game blockchain) vào tháng 10/2021 của DappRadar, trong đó đã phân tích hoạt động và số lượng người dùng các game dựa trên blockchain vào tháng trước.

Theo báo cáo, giá tiền điện tử tăng và sự quan tâm bùng nổ đối với Metaverse là nguyên nhân dẫn đến ngành công nghiệp trò chơi tăng trưởng phi mã, với ​​trung bình hơn 2 triệu ví duy nhất hoạt động (UAW) mỗi ngày.

Blockchain game chưa bao giờ phổ biến như lúc này

Tốc độ phổ biến mà DeFi đạt được ​​trong vài tháng qua đang dần nhường chỗ cho game blockchain. Theo báo cáo mới nhất từ ​​DappRadar, số lượng ví UAW được kết nối với game chiếm 55% tổng số của ngành công nghiệp blockchain, duy trì sự thống trị bắt đầu từ tháng 9.

Trong khi xu hướng sử dụng tích cực lan rộng trên hầu hết các mạng cung cấp game, Polygon cho thấy mức tăng trưởng lớn nhất. Giải pháp layer 2 này chứng kiến số lượng UAW được kết nối với game tăng 242% so với tháng trước (MoM) và 982% so với tháng 8. Với hơn 125.000 UAW hàng ngày, số lượng giao dịch liên quan đến game tăng gấp đôi vào tháng 10 so với tháng trước, mặc dù số lượng giao dịch DeFi giảm gần 52%.

Polygon

Số lượng ví duy nhất hoạt động trên Polygon từ tháng 6/2021 đến tháng 10/2021 | Nguồn: DappRadar

Phần lớn quá trình tăng trưởng nói trên được Arc8 thúc đẩy, một game di động play-to-earn do công ty con của Animoca Brands giới thiệu. Điều này cho thấy với các dự án phù hợp sử dụng Polygon làm cơ sở hạ tầng cốt lõi, blockchain sẽ sớm ngừng phụ thuộc vào DeFi.

Một phát hiện quan trọng khác từ báo cáo là các game thế giới ảo như The Sandbox và Decentraland đang dần trở thành “cường quốc” thực sự của hệ sinh thái dApp game. Cả hai token tương ứng SAND, MANA đều tăng gấp 3 lần kể từ khi Facebook công bố đổi thương hiệu thành Meta Platforms, mặc dù hoạt động không tăng trên các nền tảng này.

Polygon

Mức độ phổ biến của thuật ngữ “Metaverse” tăng lên trong tháng 10 | Nguồn: DappRadar

Báo cáo cho thấy các dApp của thế giới ảo đã tạo ra tổng cộng hơn 21,8 triệu đô la khối lượng giao dịch trong tháng 10, tăng 31% so với tháng 9.

Polygon

Khối lượng giao dịch trong game thế giới ảo từ tháng 6/2021 đến tháng 10/2021 | Nguồn: DappRadar

Tuy nhiên, trên thị trường giao ngay, token gốc MATIC của Polygon nhìn chung không hoạt động tốt từ cuối tháng 10 đến nay, giảm gần 6% trong 14 ngày qua.

Biểu đồ giá MATIC 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Polygon đang dần mất đà tăng trưởng, MATIC không thể tạo ATH mới kể từ tháng 5
  • 5 lý do tại sao nền kinh tế game blockchain là tương lai
  • Nhà phát triển bỏ rơi BSV nhưng giá vẫn tiếp tục tăng nhờ 390 triệu fan trung thành

Minh Anh

Theo Cryptoslate

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán