net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain BTC: ASOL và CDD cho thấy không có thay đổi trong hành vi của holder

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC) và Ethereum (ETH). Cụ thể hơn, Coin Days Destroyed (CDD) và Average...

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC) và Ethereum (ETH).

Cụ thể hơn, Coin Days Destroyed (CDD) và Average Spent Output Lifespan (ASOL) được phân tích để xác định tuổi của các đồng coin đang được di chuyển.

ASOL

Average Spent Output Lifespan (ASOL) là một chỉ số được sử dụng để đo độ tuổi trung bình của mỗi giao dịch (transaction). Giá trị được hiển thị dưới dạng tuổi trung bình (tính theo ngày) của mỗi giao dịch, nhưng không tính đến những giao dịch có tuổi thọ dưới một giờ.

Đường trung bình động bảy ngày được sử dụng để làm phẳng các giá trị và giảm ảnh hưởng của các giá trị ngoại lệ.

ASOL đạt được mức cao nhất hàng năm vào ngày 23 tháng 1, với giá trị là 87,4. Điều này có nghĩa là độ tuổi trung bình của mỗi giao dịch là 87,4 ngày.

Vào ngày 9 tháng 5, trước khi giảm, ASOL đã tăng vọt lên 61,25, tạo ra một đỉnh thấp hơn so với giá trị ngày 23 tháng 1. Sau đó, nó tạo ra một đỉnh thấp hơn khác là 50,8 vào ngày 5 tháng 6.

Do đó, chúng ta có thể đi đến kết luận rằng các đồng coin cũ được sử dụng ít hơn khi so sánh với đầu năm.

bitcoin-on-chain-cdd

Nguồn: Glassnode

Điều này cũng có thể nhìn thấy khi nhìn vào nguồn cung được nắm giữ bởi những holder ngắn hạn (màu tím) và dài hạn (màu xanh lá cây).

Kể từ đầu tháng 5, giá trị đầu tiên đã đi xuống trong khi giá trị thứ hai đã di chuyển lên trên.

bitcoin-on-chain-cdd

Nguồn: Twitter

CDD

CDD là một thước đo về tính sôi động vì nó liên quan đến các giao dịch (transaction). Không giống như khối lượng giao dịch đơn giản, nó đặt trọng tâm vào các đồng coin đã không được sử dụng trong một thời gian dài.

Do đó, đồng coin được giữ trong thời gian dài được cho là quan trọng hơn những đồng coin thường xuyên được sử dụng. Điều này là do việc sử dụng chúng báo hiệu sự thay đổi trong hành vi của những holder.

Chỉ số được tính theo cách này:

  • Mỗi ngày mà một đồng coin vẫn chưa bị dùng đến, nó sẽ tích lũy một “coin day”.
  • Sau đó, những “coin day” tích lũy này bị “destroyed (phá hủy)” khi đồng xu được sử dụng, do đó có tên là “Coin Days Destroyed”.

Tương tự như ASOL, CDD đạt đỉnh vào ngày 8 tháng 1, với giá trị là 36.100.616. Kể từ tháng 4, nó đã tạo 3 đỉnh thấp hơn, vào ngày 18 tháng 4, ngày 24 tháng 5 và ngày 5 tháng 6. Nó cũng đạt mức thấp hàng năm là 7.896.594 vào ngày 31 tháng 5.

Do đó, tương tự như ASOL, nó cho thấy số lượng coin cũ được chi tiêu không ngừng giảm xuống.

bitcoin-on-chain-cdd

Nguồn: Glassnode

Ethereum ASOL

Dữ liệu ASOL cho ETH rất khác với dữ liệu của BTC. Vào ngày 6 tháng 6, nó đạt mức cao mới hàng năm là 46,64.

Điều thú vị là mức này cao hơn đáng kể so với mức tăng đột biến vào ngày 7 tháng 5, xảy ra ngay trước mức cao nhất mọi thời đại.

Do đó, không giống như BTC, ETH có độ tuổi giao dịch trung bình ở mức cao hàng năm.

bitcoin-on-chain-cdd

Nguồn: Glassnode

Mặt khác, trong khi CDD gần mức thấp hàng năm, nó đã tăng đột biến đáng kể vào ngày 10 tháng 5.

Sự khác biệt rõ rệt giữa ASOL và CDD cho thấy rằng mặc dù độ tuổi giao dịch trung bình cao nhưng tổng số lượng giao dịch không đáng kể.

Nguồn: Glassnode

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Đây là mục tiêu giá cho BTC, ETH, ADA, DOT sau khi điều chỉnh kết thúc, theo Top nhà phân tích
  • Báo cáo từ ACCC Úc: Những kẻ lừa đảo đang dần chuyển từ chuyển khoản ngân hàng sang tiền điện tử

SN_Nour

Theo Dailyhodl

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 11:58:07 (UTC+7)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

GBP/USD

1.2623

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

USD/JPY

151.29

-0.09 (-0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

AUD/USD

0.6513

-0.0003 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

USD/CAD

1.3553

+0.0014 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/JPY

163.01

-0.24 (-0.15%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0777↑ Buy
 GBP/USD1.2623Neutral
 USD/JPY151.29Neutral
 AUD/USD0.6513↑ Sell
 USD/CAD1.3553↑ Buy
 EUR/JPY163.01Buy
 EUR/CHF0.9728Sell
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 11:58:09
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 11:50:17 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán