net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 21/01: VN-Index test kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 21/01: VN-Index test kháng cựTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 21/01/2022, VN-Index tiến lên test lại vùng kháng cự 1,470-1,480 điểm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 21/01: VN-Index test kháng cự Phân tích kỹ thuật phiên chiều 21/01: VN-Index test kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 21/01: VN-Index test kháng cự

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 21/01/2022, VN-Index tiến lên test lại vùng kháng cự 1,470-1,480 điểm (đường SMA 100 ngày và trendline tăng dài hạn). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch phục hồi và được kỳ vọng vượt mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 21/01/2022, VN-Index tiến lên test lại vùng kháng cự 1,470-1,480 điểm (đường SMA 100 ngày và trendline tăng dài hạn). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch phục hồi và được kỳ vọng vượt mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Nếu vượt hoàn toàn vùng 1,470-1,480 điểm thì tình hình sẽ tích cực trở lại. Tuy nhiên, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều vẫn duy trì những tín hiệu tiêu cực nên những nhịp rung lắc vẫn có thể diễn ra.

Đường SMA 100 ngày và vùng đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 07/2021 (tương đương vùng 1,,400-1,420 điểm) sẽ tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nếu chỉ số bất ngờ sụt giảm.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 21/01/2022, HNX-Index tiếp tục hồi phục trở lại với mẫu hình nến gần giống White Opening Marubozu, qua đó cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang lạc quan trở lại.

Hiện tại, chỉ số vẫn đang biến động trong vùng hỗ trợ 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Nếu chỉ số có thể dùng vùng này làm “bàn đạp” để bứt phá thì HNX-Index sẽ có cơ hội hướng đến ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% trong thời gian tới.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì đà giảm. Điều này chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

BSR (HN:BSR) - CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn

Giá đang hướng đến test vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 78.6% (tương đương vùng 25,000-26,000). Khối lượng giao dịch tăng cao hơn các phiên trước trong phiên sáng và đã vượt mức trung bình 20 ngày. Tín hiệu này cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

Chỉ báo Relative Strength Index đã phục hồi sau khi test lại mức 50 và đang hướng đến trendline giảm ngắn hạn. Chỉ báo MACD đang tiến gần đường signal. Nếu tín hiệu mua xuất hiện thì sẽ càng ủng hộ cho khả năng vượt kháng cự của BSR.

Nếu vượt hoàn toàn vùng 25,000-26,000 thì mục tiêu tiếp theo của BSR sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 100% (quanh mức 31,000). Đây cũng là vùng giá cổ phiếu bắt đầu niêm yết vào tháng 03/2018.

TVB - CTCP Chứng khoán Trí Việt

Giá cổ phiếu TVB hồi phục ấn tượng từ đường SMA 200 ngày ở phiên trước đó và hiện đang test lại vùng đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 20,200-21,200). Nếu nhịp hồi phục tiếp tục diễn ra giúp TVB vượt hoàn toàn vùng 20,200-21,200 thì đà tăng sẽ quay trở lại mạnh mẽ hơn.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại tại vùng quá bán (oversold). Nếu chỉ báo có thể vượt lên trên vùng quá bán thì tình hình của TVB sẽ tích cực hơn.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì dưới mức trung bình 20 ngày. Nếu điều này được cải thiện thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán