net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng

Công ty phát hành Paxos Standard Token (PAX) ngày 13/05 thông báo rằng người dùng giờ đã có thể chuyển đổi tức thì, không...
Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
4.8 / 238 votes

Công ty phát hành Paxos Standard Token (PAX) ngày 13/05 thông báo rằng người dùng giờ đã có thể chuyển đổi tức thì, không giới hạn đồng stablecoin này về đô la Mỹ (USD).

Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Theo đó, mọi đồng PAX được gửi lên nền tảng của Paxos giờ sẽ có thể được chuyển đổi về USD tại một tài khoản ngân hàng, gần như không có hạn mức rút tiền nào cũng như phí nạp rút tối thiểu. Công ty cho biết:

“Ban đầu chúng tôi ra mắt PAX với khung thời gian rút là 1 ngày sau khi nhập lệnh, điều mà đã quá là đột phá rồi. Sau đó chúng tôi giảm xuống còn 4 tiếng. Và giờ đây, chúng tôi tiếp tục đặt ra những tiền lệ khi cho phép rút tiền tức thì bắt đầu từ hôm nay.”

Giao diện nền tảng giao dịch mới của Paxos lúc này thống nhất số dư PAX và USD về lại một, thể hiện tầm nhìn của công ty khi muốn biến đồng stablecoin của mình thành “đô la Mỹ kỹ thuật số”.

Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
Giao diện người dùng trên nền tảng Paxos

Các công ty phát hành stablecoin như Paxos và Gemini trong thời gian qua đã thường xuyên “đau đầu” với quy định rút tiền của mình. Paxos từng bị người dùng chỉ trích vì cố gắng trì hoãn quá trình rút, thậm chí còn gây khó dễ những ai muốn chuyển PAX về lại USD. Trong khi đó, Gemini vào tháng 2 từng gây không ít tranh cãi khi đóng băng tài khoản của hai bàn giao dịch OTC lớn vì muốn đổi stablecoin GUSD của nền tảng này về lại tiền mặt.

Và kế đến chúng ta có vấn đề của Tether (USDT), đồng tiền điện tử có khối lượng giao dịch lớn thứ hai thế giới trong 24 giờ qua với 26 tỉ USD, chỉ xếp sau Bitcoin. Công ty phát hành stablecoin này đang bị vướng vào tranh cãi với Văn phòng Tổng chưởng lý New York vì nghi vấn cố tình giúp sàn giao dịch Bitfinex che giấu việc để mất 850 triệu USD tiền quỹ người dùng. Tether tiếp đó còn phải hứng chịu làn sóng chỉ trích mới khi thừa nhận chỉ 74% tổng cung USDT là được bảo chứng bằng đô la Mỹ thật, vốn đi lại những cam kết xưa nay của công ty này.

Tuy nhiên, lùm xùm này đã giúp Paxos cùng các stablecoin khác giành thêm thị phần. Kể từ khi tin tức USDT không được bảo chứng lan truyền vào ngày 25/04 đến nay, tổng cung của PAX đã tăng thêm đến 71 triệu USD, còn vốn hoá thì dâng trào gần 80% lên mức 193 triệu USD.

Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
Biến động giá PAX ở thời điểm 11:20 sáng ngày 14/05, theo CoinMarketCap

Như đã được đưa tin, nền tảng Blockchain Ontology (ONT) hồi cuối tháng 4 thông báo là đang dự định phát hành một phiên bản của Paxos Standard Token trên chính nền tảng của mình.

Trong khi đó, stablecoin số 1 USDT thì lại được phát hành trên nền tảng của TRON (TRX), với hy vọng gia tăng thêm thanh khoản và tiện ích sử dụng cho cả hai dự án.

Theo CoinTelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán