net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những yếu tố này đang giúp AVAX và LUNA trụ vững trong cơn bão FUD

Trong bối cảnh thị trường lao dốc sau khi có tin tức về lệnh cấm tiền điện tử ở Trung Quốc, giá Bitcoin giảm...

Trong bối cảnh thị trường lao dốc sau khi có tin tức về lệnh cấm tiền điện tử ở Trung Quốc, giá Bitcoin giảm gần 10%. Theo đó, toàn thị trường sụp đổ dẫn đến hầu hết các altcoin hàng đầu cũng chìm trong bể máu. Tuy nhiên, một số altcoin cho thấy khả năng kháng FUD, lỗ ít và trụ vững so với những altcoin còn lại. AVAX và LUNA lần lượt xếp thứ 11 và 12 về vốn hóa thị trường là những ví dụ điển hình.

Biểu đồ giá LUNA 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Đáng chú ý, AVAX chỉ giảm 1,99% so với ATH vào ngày 23/9, trong khi LUNA giảm 21,02% so với ATH vào ngày 11/9. Mặc dù giá có giảm nhưng phần lớn không bị ảnh hưởng từ sự sụp đổ của thị trường. Tại sao vậy?

Biểu đồ giá AVAX 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Quỹ đạo tăng trưởng tốt

Cả AVAX và LUNA đều cho thấy quỹ đạo tăng trưởng tốt trong tháng trước. Giá trị bị khóa (TVL) của Avalanche tăng từ 312 triệu đô la vào ngày 18/8 lên 2,6 tỷ đô la vào ngày 14/9, trong khi số lượng giao dịch hàng ngày tăng từ 43.243 vào ngày 18/8 lên 220.222 vào ngày 12/9.

Hơn nữa, tỷ lệ phân phối TVL trong DeFi trên toàn cầu của các blockchain khác nhau kể từ ngày 17/9 cho thấy AVAX và LUNA có nền tảng khá ổn. Terra chiếm 4,7% TVL, trong khi AVAX là 1,5%.

avax

Nguồn: Statistica

Hơn nữa, các chỉ số nói chung cung cấp triển vọng lành mạnh. Thị trường hợp đồng tương lai của AVAX trông khả quan khi hợp đồng mở (OI) trên hợp đồng tương lai và hợp đồng vĩnh viễn tiếp tục tăng. Chỉ số thay đổi OI hợp đồng tương lai trong 24 giờ qua đối với AVAX tăng 6,79% trong khi OI hợp đồng vĩnh viễn tăng 3,85%.

Mặt khác, dường như mức tăng phần trăm đột biến gần đây của LUNA trong tổng nguồn cung stablecoin do cá voi nắm giữ với hơn 5 triệu đô la có thể đã đóng vai trò như đệm đỡ cho coin này trong đợt bán tháo gần đây. Số liệu đã tăng gần 35% vào ngày 19/9.

avax

Giá LUNA (xanh) và phần trăm tổng nguồn cung stablecoin do cá voi nắm giữ với hơn 5 triệu đô la (hồng) | Nguồn: Sanbase

Điều gì tiếp theo?

Diễn biến gia tăng của hai altcoin nói trên cũng có thể là nhờ các yếu tố bên ngoài chẳng hạn như giao thức Anchor của Terra đạt 4 tỷ đô la TVL vào ngày 22/9, chỉ 6 tháng sau khi ra mắt. Mặt khác, giá của AVAX cũng tăng trưởng ấn tượng kể từ khi Avalanche hoàn thành vòng private sale thu về 230 triệu đô la.

Đáng chú ý, cả hai đều có xu hướng tăng đáng kể về giá trị vốn hóa thị trường và tỷ lệ thống trị vốn hóa. Tuy nhiên, tại thời điểm viết bài, giá AVAX và LUNA đều giảm gần 6% trong ngày. Có vẻ như sự sụp đổ của thị trường đang ảnh hưởng đến các token này nhưng chỉ là hơi muộn. Tuy nhiên, giá vẫn giữ các mức hỗ trợ cao hơn và đó là một dấu hiệu tốt.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Chỉ báo này cho thấy AVAX của Avalanche sẵn sàng điều chỉnh sâu hơn
  • TOP nhà phân tích dự đoán mức ATH mới cho 2 altcoin này và sự bùng nổ của LINK
  • Tiền không thể mua được hạnh phúc nhưng Bitcoin có thể

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán