net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhịp đập Thị trường 18/05: Bất động sản đi xuống, ngân hàng đỡ thị trường

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 18/05: Bất động sản đi xuống, ngân hàng đỡ thị trườngVN-Index khởi đầu phiên với sắc xanh và độ rộng thị trường cũng nghiêng hẳn về chiều tăng (226...
Nhịp đập Thị trường 18/05: Bất động sản đi xuống, ngân hàng đỡ thị trường Nhịp đập Thị trường 18/05: Bất động sản đi xuống, ngân hàng đỡ thị trường

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 18/05: Bất động sản đi xuống, ngân hàng đỡ thị trường

VN-Index khởi đầu phiên với sắc xanh và độ rộng thị trường cũng nghiêng hẳn về chiều tăng (226 mã tăng/68 mã giảm). Tâm lý lạc quan hiện hữu tại thị trường sau những động thái trấn an của cơ quan quản lý và một phiên tăng điểm mạnh (17/05).

Hầu hết nhóm ngành đều tăng giá. Ba nhóm ngành chịu cảnh bán tháo mạnh thời gian trước là ngân hàng – bất động sản – chứng khoán cũng đồng loạt xanh.

Đáng chú ý, ngành duy nhất vẫn chìm dưới sắc đỏ là thực phẩm – đồ uống, khi hai mã vốn hóa lớn nhất là VNM (HM:VNM) (-0.43%) và SAB (HM:SAB) (-3.26%) có khởi đầu ngày giao dịch khá ảm đạm.

Tuy tích cực, nhưng thị trường không diễn biến quá nhiệt. Tính đến 9h28, VN-Index chỉ tăng nhẹ 0.24 điểm.

Đến 9h29, ngành bất động sản bắt đầu có dấu hiệu đi xuống. Nhóm vốn hóa lớn gồm VHM (HM:VHM), VIC (HM:VIC), NVL (HM:NVL) giảm giá đáng kể. Bộ ba này cũng là những mã tác động tiêu cực nhất lên chỉ số VN-Index.

Chiều ngược lại, nhóm ngân hàng nâng đỡ chỉ số đại diện thị trường. 6 cái tên đóng góp tích cực nhất cho VN-Index thì có đến 5 mã là ngân hàng, bao gồm TCB (HM:TCB), SHB (HM:SHB), MBB (HM:MBB), STB (HM:STB), VPB (HM:VPB).

Thừa Vân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 22:32:51 (UTC+7)

EUR/USD

1.0802

-0.0024 (-0.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/USD

1.0802

-0.0024 (-0.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

GBP/USD

1.2636

-0.0002 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

USD/JPY

151.20

-0.12 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6521

-0.0011 (-0.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

USD/CAD

1.3544

-0.0022 (-0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/JPY

163.27

-0.48 (-0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9740

-0.0046 (-0.47%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (4)

Gold Futures

2,234.70

+22.00 (+0.99%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Silver Futures

24.942

+0.190 (+0.77%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Copper Futures

4.0113

+0.0113 (+0.28%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

82.55

+1.20 (+1.48%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

86.44

+1.03 (+1.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Natural Gas Futures

1.723

+0.005 (+0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

US Coffee C Futures

188.10

-2.55 (-1.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Euro Stoxx 50

5,090.85

+9.11 (+0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

S&P 500

5,256.15

+7.66 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

DAX

18,509.15

+34.09 (+0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

7,967.90

+35.92 (+0.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,133.65

+19.30 (+0.91%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

IBEX 35

11,096.18

-15.12 (-0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

52.980

-0.270 (-0.51%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

277.50

+0.05 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Deutsche Lufthansa AG

7.293

+0.116 (+1.62%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Siemens AG Class N

176.88

-0.04 (-0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

14.567

-0.045 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

    EUR/USD 1.0802 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2636 ↑ Buy  
    USD/JPY 151.20 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6521 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3544 ↑ Sell  
    EUR/JPY 163.27 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9740 Sell  
    Gold 2,234.70 Sell  
    Silver 24.942 Sell  
    Copper 4.0113 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 82.55 ↑ Sell  
    Brent Oil 86.44 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.723 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.10 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 5,090.85 Neutral  
    S&P 500 5,256.15 ↑ Buy  
    DAX 18,509.15 Neutral  
    FTSE 100 7,967.90 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,133.65 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,096.18 ↑ Sell  
    BASF 52.980 ↑ Buy  
    Bayer 28.45 ↑ Sell  
    Allianz 277.50 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.293 ↑ Buy  
    Siemens AG 176.88 Neutral  
    Deutsche Bank AG 14.567 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 22:32:53
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,215.73 +24.71 1.13%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.32 +4.89 0.06%
Brent $86.34 +4.71 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán