net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nguồn cung ETH trên các sàn giao dịch đạt mức thấp nhất trong 28 tháng

Nguồn cung ETH theo sổ lệnh trên các sàn giao dịch hiện đạt mức thấp nhất trong 28 tháng khi nhu cầu của thị...

Nguồn cung ETH theo sổ lệnh trên các sàn giao dịch hiện đạt mức thấp nhất trong 28 tháng khi nhu cầu của thị trường tăng vọt.

Cung giảm, cầu tăng mạnh

Theo dữ liệu từ nhà phân tích tiền điện tử Santiment, tỷ lệ cung ETH trên các sàn giao dịch so với tổng nguồn cung ETH đang ở mức thấp nhất trong 28 tháng.

Cụ thể, tỷ lệ ETH trên các sàn giảm xuống dưới 20%. Đây là mức thấp nhất kể từ khi nhà phân tích bắt đầu ghi dữ liệu.

Chỉ hơn 1 năm trước, tỷ lệ này đã đạt mức cao kỷ lục 27%. Tuy nhiên, nguồn cung sụt giảm ổn định khi thị trường tiền điện tử rộng lớn hơn bắt đầu tăng giá trị, khiến nhu cầu về ETH tăng vọt.

Vào thời điểm nguồn cung ETH cao kỷ lục, giá của nó chỉ hơn 110 đô la. Tại thời điểm viết bài, ETH đang giao dịch khoảng 1.788 đô la. Hơn nữa, nó đã phá vỡ ngưỡng quan trọng 2.000 đô la để đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.042 đô la chỉ vài tuần trước.

ETH 1

Phần trăm nguồn cung ETH trên các sàn giao dịch | Nguồn: Santiment

“Tỷ lệ cung của ETH trên các sàn giao dịch (20,1%) hiện đang ở mức thấp nhất trong 28 tháng. Nhìn chung, nguồn cung trên sàn giảm tương đối so với những tháng trước là dấu hiệu an toàn, ít có khả năng xảy ra những đợt bán tháo cô lập lớn đối với tài sản này”.

Giới tổ chức tăng cường tích trữ

Xu hướng liên quan đến mức sẵn có của ETH trên các sàn giao dịch có thể là kết quả của việc gia tăng sự quan tâm từ giới tổ chức mà không gian hiện đang thấy.

Ví dụ, Grayscale Investments vận hành một phương tiện đầu tư ETH được gọi là Grayscale Ethereum Trust (GETH), hiện đang thu hút đầu tư từ các tổ chức lớn hơn.

ETH 2

Tài sản quản lý của Grayscale (tính đến ngày 19/3/2021) | Nguồn: Grayscale

Trust đang quản lý xấp xỉ 5,7 tỷ đô la ETH, chiếm gần 2% tổng nguồn cung ETH trên thị trường.

Hơn nữa, GETH là quỹ tín thác phổ biến thứ hai được công ty đầu tư này điều hành. Quỹ đầu tiên của công ty là Grayscale Bitcoin Trust. Sự phổ biến của nó thường xuyên dẫn đến việc Grayscale mua hàng triệu đô la tiền điện tử hàng đầu.

Câu chuyện mở rộng trên toàn thị trường

Khi hai loại tiền điện tử hàng đầu tiếp tục thu hút các tổ chức lớn đến với thị trường, những loại khác cũng đang gây chú ý.

Ngoài ra, như đã đưa tin, dữ liệu on-chain cho thấy tình trạng thiếu hụt nguồn cung LINK trên các sàn hàng đầu. Trên thực tế, sự thiếu hụt đó cũng xảy ra sau khi Grayscale công bố kế hoạch triển khai quỹ tín thác LINK.

Do vậy, có lý do để thị trường mong đợi LINK đi theo con đường tương tự như ETH về đầu tư tổ chức.

Hơn nữa, cuộc điều tra cũng cho thấy nguồn cung Bitcoin trên các sàn hàng đầu đang suy giảm. Điều này xảy ra khi những báo cáo trước đó nhận định miner BTC đang tích trữ thay vì bán phần thưởng của họ.

Nếu tình trạng thiếu hụt nguồn cung này tiếp tục kéo dài và nhu cầu vẫn tăng, thị trường có khả năng chuẩn bị thực hiện một động thái hướng lên lớn, bước đến tầm cao mới.

Các bạn có thể xem giá ETH tại đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Các nhà đầu tư dài hạn tiếp tục nắm giữ Bitcoin bất chấp giá trị vốn hóa thị trường trên 1 nghìn tỷ đô la
  • Liệu nâng cấp Berlin trên mạng Ethereum có giải quyết được phần nào vấn đề về phí không?
  • Đây là lý do tại sao Ethereum có thể châm ngòi cho một cuộc biểu tình độc lập

Đình Đình

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán