net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng phát mại tài sản hàng loạt bất động sản

13 Tháng Bảy 2022
Ngân hàng phát mại tài sản hàng loạt bất động sản Ngân hàng phát mại tài sản hàng loạt bất động sản

Vietstock - Ngân hàng phát mại tài sản hàng loạt bất động sản

Từ đầu tháng 7, nhiều ngân hàng thông báo phát mại tài sản đảm bảo là bất động sản.

Vietcombank (HM:VCB) chi nhánh Đông Sài Gòn thông báo phát mại tài sản đảm bảo tại số 117 đường Đông Tĩnh, phường 8, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa số 2166 có diện tích 995.26 m2, trong đó diện tích xây dựng là 165.80 m2, diện tích sàn là 450.52 m2. Tài sản đảm bảo này của ông Vũ Hoa Cường do Chi cục thi hành án dân sự TP Đà lạt kê biên bảo đảm thi hành án theo Quyết định thi hành án số 50 ngày 12/01/2021.

Giá đấu khởi điểm cho tài sản này là 50 tỷ đồng, khách hàng tham gia đấu giá đặt cọc 10%. Vietcombank dự kiến đấu giá tài sản trên vào ngày 25/07/2022 tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng.

Vietcombank chi nhánh TPHCM cũng có thông báo khác về việc bán đấu giá tài sản thế chấp là 1,428 m2 đất tại huyện Bình Chánh, TPHCM. Tài sản đảm bảo cho khoản nợ của công ty TNHH Kim loại Việt Phong để thu hồi nợ.

Tài sản thế chấp cho khoản nợ trên là quyền sử dụng 1,428 m2 đất tại thửa đất số 424, tọa lạc tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, TPHCM. Vietcombank cho biết mục đích sử dụng là đất cụm công nghiệp (xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp Lê Minh Xuân), thời gian sử dụng đến ngày 27/09/2055.

Tài sản trên đã được Vietcombank rao bán nhiều lần. Giá khởi điểm cho tài sản trên là 12.6 tỷ đồng, giảm 1.43 tỷ đồng so với lần đăng thông báo hồi tháng 6/2021.

Trước đó, VietinBank cũng thông báo xử lý khoản nợ có tài sản bảo đảm của CTCP Năng lượng Quốc tế Dolla tại VietinBank Hoàn Kiếm để thu hồi nợ vay. Tính đến ngày 29/06, tổng dư nợ của CTCP năng lượng Quốc tế Dolla là hơn 28.6 tỷ đồng, trong đó nợ gốc gần 12 tỷ đồng, nợ lãi và lãi quá hạn là hơn 16.6 tỷ đồng.

Tài sản bảo đảm cho khoản nợ là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với hai bất động sản tại quận Hoàng Mai và một bất động sản tại quận Ba Đình, Hà Nội. Trong đó, tài sản thế chấp thứ nhất là thửa đất số 37 rộng 132 m2 thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai.

Tài sản thứ hai là lô đất rộng 115.8 m2 tại tổ 4, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai. Tài sản thế chấp thứ ba là lô đất có diện tích 42.1 m2 tại số 8, ngõ 97 đường Hoàng Hoa Thám, phường Ngọc Hà, quận Ba Đình.

VietinBank cho biết giá chào bán dự kiến theo giá thị trường và thỏa thuận của các bên sau khi phía ngân hàng chấp thuận.

Từ đầu tháng 7, Agribank thông báo đấu giá khoản nợ của CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An và hai khách hàng cá nhân là ông Lê Văn Nam và ông Lại Hữu Phong, tổng dư nợ tính đến ngày 09/08/2021 là hơn 61.7 tỷ đồng.

Trong đó, giá trị khoản nợ của CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An là 23.1 tỷ đồng, ông Lê Văn Nam là 18.8 tỷ đồng và ông Lại Hữu Phong là 18.7 tỷ đồng.

Tài sản thế chấp cho các khoản nợ trên là quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với hai thửa đất tại xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, TP HCM có diện tích lần lượt là 1,347.3 m2 và 1,395.8 m2 với mục đích sử dụng là đất ở tại nông thôn.

Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ là 46.5 tỷ đồng, trong đó CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An có mức giá khởi điểm là 17.4 tỷ đồng, ông Lê Văn Nam là 14.2 tỷ đồng và ông Lại Hữu Phong là 14.8 tỷ đồng.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán