Vietstock - Ngân hàng phát mại tài sản hàng loạt bất động sản
Từ đầu tháng 7, nhiều ngân hàng thông báo phát mại tài sản đảm bảo là bất động sản.
Vietcombank (HM:VCB) chi nhánh Đông Sài Gòn thông báo phát mại tài sản đảm bảo tại số 117 đường Đông Tĩnh, phường 8, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa số 2166 có diện tích 995.26 m2, trong đó diện tích xây dựng là 165.80 m2, diện tích sàn là 450.52 m2. Tài sản đảm bảo này của ông Vũ Hoa Cường do Chi cục thi hành án dân sự TP Đà lạt kê biên bảo đảm thi hành án theo Quyết định thi hành án số 50 ngày 12/01/2021.
Giá đấu khởi điểm cho tài sản này là 50 tỷ đồng, khách hàng tham gia đấu giá đặt cọc 10%. Vietcombank dự kiến đấu giá tài sản trên vào ngày 25/07/2022 tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng.
Vietcombank chi nhánh TPHCM cũng có thông báo khác về việc bán đấu giá tài sản thế chấp là 1,428 m2 đất tại huyện Bình Chánh, TPHCM. Tài sản đảm bảo cho khoản nợ của công ty TNHH Kim loại Việt Phong để thu hồi nợ.
Tài sản thế chấp cho khoản nợ trên là quyền sử dụng 1,428 m2 đất tại thửa đất số 424, tọa lạc tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, TPHCM. Vietcombank cho biết mục đích sử dụng là đất cụm công nghiệp (xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp Lê Minh Xuân), thời gian sử dụng đến ngày 27/09/2055.
Tài sản trên đã được Vietcombank rao bán nhiều lần. Giá khởi điểm cho tài sản trên là 12.6 tỷ đồng, giảm 1.43 tỷ đồng so với lần đăng thông báo hồi tháng 6/2021.
Trước đó, VietinBank cũng thông báo xử lý khoản nợ có tài sản bảo đảm của CTCP Năng lượng Quốc tế Dolla tại VietinBank Hoàn Kiếm để thu hồi nợ vay. Tính đến ngày 29/06, tổng dư nợ của CTCP năng lượng Quốc tế Dolla là hơn 28.6 tỷ đồng, trong đó nợ gốc gần 12 tỷ đồng, nợ lãi và lãi quá hạn là hơn 16.6 tỷ đồng.
Tài sản bảo đảm cho khoản nợ là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với hai bất động sản tại quận Hoàng Mai và một bất động sản tại quận Ba Đình, Hà Nội. Trong đó, tài sản thế chấp thứ nhất là thửa đất số 37 rộng 132 m2 thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai.
Tài sản thứ hai là lô đất rộng 115.8 m2 tại tổ 4, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai. Tài sản thế chấp thứ ba là lô đất có diện tích 42.1 m2 tại số 8, ngõ 97 đường Hoàng Hoa Thám, phường Ngọc Hà, quận Ba Đình.
VietinBank cho biết giá chào bán dự kiến theo giá thị trường và thỏa thuận của các bên sau khi phía ngân hàng chấp thuận.
Từ đầu tháng 7, Agribank thông báo đấu giá khoản nợ của CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An và hai khách hàng cá nhân là ông Lê Văn Nam và ông Lại Hữu Phong, tổng dư nợ tính đến ngày 09/08/2021 là hơn 61.7 tỷ đồng.
Trong đó, giá trị khoản nợ của CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An là 23.1 tỷ đồng, ông Lê Văn Nam là 18.8 tỷ đồng và ông Lại Hữu Phong là 18.7 tỷ đồng.
Tài sản thế chấp cho các khoản nợ trên là quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với hai thửa đất tại xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, TP HCM có diện tích lần lượt là 1,347.3 m2 và 1,395.8 m2 với mục đích sử dụng là đất ở tại nông thôn.
Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ là 46.5 tỷ đồng, trong đó CTCP Đầu tư và Sản xuất Kiên An có mức giá khởi điểm là 17.4 tỷ đồng, ông Lê Văn Nam là 14.2 tỷ đồng và ông Lại Hữu Phong là 14.8 tỷ đồng.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |