net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nga đưa ra điều kiện để ngăn khủng hoảng lương thực toàn cầu

Theo Dong Nghi AiVIF.com – Nga sẽ đảm bảo cung cấp lương thực để không xảy ra khủng hoảng, nếu phương Tây đáp ứng điều kiện dỡ lệnh trừng phạt. Phó chủ tịch Hội đồng An ninh...
Nga đưa ra điều kiện để ngăn khủng hoảng lương thực toàn cầu © Reuters.

Theo Dong Nghi

AiVIF.com – Nga sẽ đảm bảo cung cấp lương thực để không xảy ra khủng hoảng, nếu phương Tây đáp ứng điều kiện dỡ lệnh trừng phạt. Phó chủ tịch Hội đồng An ninh Nga Dmitry Medvedev đăng trên Telegram hôm 19/5. "Chẳng có logic gì khi một mặt họ áp đặt biện pháp trừng phạt điên rồ chống Nga, mặc khác yêu cầu chúng tôi cung cấp thực phẩm".

Bình luận của ông Medvedev được đưa ra sau khi Ngoại trưởng Mỹ Antony Blinken cáo buộc quân đội Nga đang giữ "nguồn cung cấp lương thực" cho hàng triệu người làm con tin.

"Hãy ngừng phong tỏa các cảng ở Biển Đen, ngừng đe dọa từ chối xuất khẩu lương thực và phân bón đối với những nước chỉ trích hành động của các ông. Nguồn cung lương thực cho hàng triệu người Ukraine và hàng triệu người trên thế giới đã bị quân đội Nga bắt làm con tin theo đúng nghĩa đen", ông Blinken nói trong cuộc họp Hội đồng Bảo an LHQ do Mỹ chủ trì hôm 18/5.

Đại sứ Nga tại LHQ Vassily Nebenzia phản bác rằng Moskva đang bị đổ lỗi cho toàn bộ tai ương của thế giới. Theo ông, thế giới từ lâu đã hứng chịu cuộc khủng hoảng lương thực do vòng xoáy lạm phát, khó khăn về hậu cần và đầu cơ trên các thị trường phương Tây.

Tổng thư ký LHQ Antonio Guterres hôm 18/5 cảnh báo chiến sự tại Ukraine có thể gây ra tình trạng thiếu hụt lương thực toàn cầu trong những tháng tới và kéo dài nhiều năm. Nhiều nước sẽ đối mặt nạn đói trong nhiều năm nếu xuất khẩu lương thực của Ukraine không được khôi phục về mức trước chiến sự.

Theo ông, giải pháp hữu hiệu cho khủng hoảng lương thực là đưa Ukraine trở lại vào chuỗi cung ứng lương thực toàn cầu, cũng như khôi phục nguồn cung phân bón của Nga và Belarus với thị trường thế giới.

Xung đột đã làm tê liệt hệ thống cảng biển của Ukraine, nơi từng xuất khẩu lượng lớn dầu hướng dương cũng như các loại ngũ cốc như ngô và lúa mì. Tình trạng này làm giảm nguồn cung và khiến giá các mặt hàng thay thế tăng cao. Theo LHQ, giá lương thực toàn cầu tăng khoảng 30% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nga và Ukraine cung cấp khoảng 30% nhu cầu lúa mì toàn cầu. Ukraine từng được cho là "vựa bánh mì của thế giới" với 4,5 triệu tấn nông sản xuất khẩu mỗi tháng qua các cảng biển.

Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu của Ukraine lao dốc khi chiến sự bùng phát, khiến giá thực phẩm leo thang. Giá lương thực tăng thêm sau khi Ấn Độ tuyên bố ngừng xuất khẩu lúa mì ngày 14/5.

LHQ ước tính khoảng 20 triệu tấn ngũ cốc đang mắc kẹt ở Ukraine từ vụ thu hoạch trước. Nếu được thông quan, số lương thực này có thể giảm bớt áp lực lên thị trường lương thực toàn cầu.

Bộ Ngoại giao Nga cho biết sẽ tính đến khả năng mở cửa tiếp cận các cảng Biển Đen của Ukraine nếu việc dỡ bỏ các lệnh trừng phạt chống Nga cũng được xem xét. Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Nga Maria Zakharova nhắc lại quan điểm cuộc khủng hoảng lương thực là hệ quả từ các lệnh trừng phạt của phương Tây, cùng những nguyên nhân khác.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 21:02:04 (UTC+7)

EUR/USD

1.0813

-0.0013 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/USD

1.0813

-0.0013 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

GBP/USD

1.2647

+0.0009 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

151.26

-0.07 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

AUD/USD

0.6515

-0.0018 (-0.27%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/CAD

1.3551

-0.0016 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

EUR/JPY

163.51

-0.24 (-0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9750

-0.0036 (-0.37%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Gold Futures

2,228.00

+15.30 (+0.69%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Silver Futures

24.703

-0.049 (-0.20%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Copper Futures

3.9917

-0.0083 (-0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Crude Oil WTI Futures

82.36

+1.01 (+1.24%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

86.29

+0.88 (+1.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

Natural Gas Futures

1.736

+0.018 (+1.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

US Coffee C Futures

188.70

-1.95 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

5,090.55

+8.81 (+0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,254.18

+5.69 (+0.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

DAX

18,497.55

+22.49 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

FTSE 100

7,961.00

+29.02 (+0.37%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,125.10

+10.75 (+0.51%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

IBEX 35

11,098.83

-12.47 (-0.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

BASF SE NA O.N.

52.960

-0.290 (-0.54%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Bayer AG NA

28.46

+0.04 (+0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

276.95

-0.50 (-0.18%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

206.95

+2.25 (+1.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.263

+0.086 (+1.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Siemens AG Class N

177.10

+0.18 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

14.595

-0.017 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

 EUR/USD1.0813↑ Buy
 GBP/USD1.2647↑ Buy
 USD/JPY151.26↑ Sell
 AUD/USD0.6515↑ Buy
 USD/CAD1.3551↑ Sell
 EUR/JPY163.51↑ Buy
 EUR/CHF0.9750↑ Sell
 Gold2,228.00Neutral
 Silver24.703Neutral
 Copper3.9917↑ Sell
 Crude Oil WTI82.36↑ Sell
 Brent Oil86.29↑ Sell
 Natural Gas1.736Neutral
 US Coffee C188.70↑ Sell
 Euro Stoxx 505,090.55↑ Sell
 S&P 5005,254.18Neutral
 DAX18,497.55↑ Buy
 FTSE 1007,961.00Neutral
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,125.10↑ Buy
 IBEX 3511,098.83Neutral
 BASF52.960↑ Buy
 Bayer28.46↑ Buy
 Allianz276.95Sell
 Adidas206.95↑ Buy
 Lufthansa7.263↑ Sell
 Siemens AG177.10↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.595↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 21:02:06
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,205.94+14.920.68%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.12+4.680.06%
Brent$86.21+4.570.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán