

Vietstock - Nam A Bank: Lãi trước thuế nửa đầu năm hơn 1,171 tỷ đồng, nợ xấu giảm 6%
Theo BCTC hợp nhất quý 2/2022, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank, UPCoM: NAB) báo lãi trước thuế nửa đầu năm hơn 1,171 tỷ đồng, tăng 9% so với cùng kỳ. Nợ xấu cuối quý 2 giảm 6% so với đầu năm.
Trong nửa đầu năm, Nam A Bank thu được gần 2,340 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 11% so với cùng kỳ.
Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng so với cùng kỳ như lãi từ dịch vụ (+74%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (+58%), lãi từ hoạt động khác (gấp 2.9 lần)…
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 14%, thu được 1,419 tỷ đồng. Trong 6 tháng đầu năm, Nam A bank tăng 41% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích gần 248 tỷ đồng. Do đó, Ngân hàng báo lãi trước thuế hơn 1,171 tỷ đồng, tăng 9%.
So với kế hoạch 2,250 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đặt ra cho cả năm, Ngân hàng đã thực hiện được 52% mục tiêu sau nửa đầu năm.
Riêng trong quý 2, Nam A Bank báo lãi trước thuế gần 526 tỷ đồng, giảm 14% so với cùng kỳ. Ngân hàng cho biết nguyên nhân chủ yếu do chi phí hoạt động tăng theo định hướng (+32%, 629 tỷ đồng), lộ trình và kế hoạch kinh doanh trọng điểm trong năm 2022. Theo đó, Ngân hàng sẽ tập trung vào hoạt động bán lẻ, chiến lược mở rộng mạng lưới, phát triển các điểm giao dịch số theo chủ trương cấp phép mở rộng mạng lưới từ NHNN.
Kết quả kinh doanh quý 2/2022 của NAB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản của Ngân hàng tăng 12% so với đầu năm, lên mức 171,124 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 23% (còn 3,940 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 35% (23,738 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 9% (111,897 tỷ đồng)…
Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 8% (124,522 tỷ đồng), tiền gửi của các TCTD khác tăng 38% (17,976 tỷ đồng), phát hành giấy tờ có giá tăng 12% (11,631 tỷ đồng)…
Một số chỉ tiêu tài chính của NAB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Chất lượng nợ vay góp thêm điểm sáng cho Nam A Bank khi tổng nợ xấu tại ngày 30/06/2022 giảm 6% so với đầu năm, chỉ còn 1,517 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn giảm mạnh nhất (-68%), chỉ còn 102 tỷ đồng. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.57% đầu năm xuống còn 1.36%.
Chất lượng nợ vay của NAB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0194
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
EUR/USD
1.0194
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
GBP/USD
1.2085
+0.0009 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
USD/JPY
134.93
-0.07 (-0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
AUD/USD
0.6980
-0.0008 (-0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
USD/CAD
1.2854
0.0001 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
EUR/JPY
137.54
-0.09 (-0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9736
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Gold Futures
1,802.05
-3.15 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Silver Futures
20.692
+0.078 (+0.38%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Copper Futures
3.5907
+0.0037 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
90.61
-0.15 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
96.47
-0.18 (-0.19%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Natural Gas Futures
7.674
+0.022 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Coffee C Futures
211.38
+1.93 (+0.92%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Euro Stoxx 50
3,757.22
+31.83 (+0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
S&P 500
4,140.06
-5.13 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
DAX
13,687.69
+113.76 (+0.84%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
FTSE 100
7,482.37
+42.63 (+0.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Hang Seng
20,245.00
+199.23 (+0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,941.21
+19.38 (+1.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
IBEX 35
8,272.50
+104.50 (+1.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.800
+0.780 (+1.77%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Bayer AG NA
52.95
-0.33 (-0.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
177.84
+1.20 (+0.68%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Adidas AG
175.10
+3.54 (+2.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
6.751
+0.025 (+0.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Siemens AG Class N
109.40
+0.76 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
8.799
+0.044 (+0.50%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0194 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2085 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 134.93 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6980 | Buy | |||
USD/CAD | 1.2854 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 137.54 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9736 | ↑ Sell |
Gold | 1,802.05 | ↑ Sell | |||
Silver | 20.692 | Buy | |||
Copper | 3.5907 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 90.61 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 96.47 | Sell | |||
Natural Gas | 7.674 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 211.38 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,757.22 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,140.06 | ↑ Sell | |||
DAX | 13,687.69 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,482.37 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 20,245.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,941.21 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,272.50 | ↑ Sell |
BASF | 44.800 | Neutral | |||
Bayer | 52.95 | ↑ Buy | |||
Allianz | 177.84 | Neutral | |||
Adidas | 175.10 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.751 | Buy | |||
Siemens AG | 109.40 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.799 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,668 |
SJC HCM | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,668 |
SJC Hanoi | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,670 |
SJC Danang | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,670 |
SJC Nhatrang | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,670 |
SJC Cantho | 6,630![]() ![]() (0/ 0) # 1,670 |
Cập nhật 09-08-2022 11:56:37 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,788.02 | +23.71 | 1.34% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.280 | 26.800 |
RON 95-III | 25.600 | 26.110 |
E5 RON 92-II | 24.620 | 25.110 |
DO 0.05S | 23.900 | 24.370 |
DO 0,001S-V | 25.880 | 26.390 |
Dầu hỏa 2-K | 24.530 | 25.020 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.98 | -0.2 | -0.22% |
Brent | $95.79 | -0.03 | -0.03% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.217,69 | 24.517,91 |
GBP | 27.515,75 | 28.689,21 |
JPY | 168,67 | 178,56 |
KRW | 15,50 | 18,89 |
Cập nhật lúc 11:53:52 09/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |